Để giải một bài toán lớp 3 tìm x không khó nhưng yêu cầu các em phải hiểu tính chất cũng như công thức riêng của từng bài. Vì thế, thường gây nên những trở ngại đối với những em chưa có kỹ năng học toán. Đừng lo lắng, Wikihoc sẽ giúp bé hiểu hơn về giá trị ẩn x,y và mẹo làm bài hiệu quả thông qua bài viết dưới đây nhé.

Thế nào gọi là bài toán lớp 3 tìm x?

Toán lớp 3 tìm x chính là yêu cầu chúng ta tìm giá trị còn thiếu trong một phép tính mà đề bài cho. Ở dạng này, đòi hỏi các bé phải biết cách hoán đổi phép tính, vận dụng công thức cùng với các phép tính cơ bản để tìm ra giá trị ẩn cũng là đáp án cuối cùng của bài.

Tham khảo thêm:   Gợi ý 10 cách dạy toán cho trẻ chuẩn bị vào lớp 1 giúp con học toán vui, bố mẹ bớt lo lắng

Một số điều lưu ý và các kiến thức cần nhớ khi cho bé giải toán lớp 3 tìm x

Song với những bài tập vận dụng của từng dạng, chúng ta phải hướng dẫn bé các lưu ý nhỏ khi học toán lớp 3 tìm x. Vì thường những bài tập điểm lớn để phân loại học sinh, các giáo viên sẽ cho những dạng nâng cao hơn. Các ba mẹ hãy lưu ý cho con mình nhé.

  • Phép cộng: Số hạng + Số hạng = Tổng. Vậy ta có: Số Hạng = Tổng – Số hạng

  • Phép trừ: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu. Ta có: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu hay Số trừ = Số bị trừ – Hiệu

  • Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương. Ta có: Thừa số = Tích : Thừa số

  • Phép nhân: Công thức đơn giản với: Thừa số x Thừa số = Tích. Ta có: Số bị chia = Số chia x Thương hay Thương = Số bị chia : Số chia

Một số điều lưu ý và các kiến thức cần nhớ khi cho bé giải toán lớp 3 tìm x. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Quy tắc khi thực hiện phép tính là: Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Tuy nhiên, đối với các biểu thức chỉ có duy nhất phép nhân và phép chia thì thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang.

Tổng hợp 5 dạng bài thường gặp nhất theo chương trình giải toán lớp 3 tìm x

Dạng 1: Tìm x ở một tổng, hiệu, tích hay thương của một số biết vế trái (vế phải) là một số.

Giả dụ: Tìm x, biết:

Bài 1: X + 1568 = 4567

Hướng dẫn giải:

X + 1568 = 4567

X = 4567 – 1568

X = 2999

Bài 2: 3789 – X = 105

Hướng dẫn giải:

3789 – X = 105

X = 3789 – 105

X = 3684

Bài 3: X x 5 = 35

Tham khảo thêm:   Học toán lớp 2 cộng trừ có nhớ giúp bé tính toán nhanh chóng, chính xác nhất

Hướng dẫn giải:

X x 5 = 35

X = 35 : 5

X = 7

Bài 4: X : 2 = 16

Hướng dẫn giải:

X = 16 x 2

X = 32

Học mẹo làm bài từ các dạng toán thường gặp giúp bé ghi nhớ lâu hơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 2: Tìm x một tổng, hiệu, tích hay thương của một số biết vế trái (vế phải) là một biểu thức.

Ở dạng này chúng ta cần áp dụng các phương pháp giải như sau:

  • Bước 1: Thực hiện phép tính biểu thức của vế phải nhằm đưa bài toán về cơ bản giống như dạng 1 phía trên.

  • Bước 2: Sử dụng các công thức tìm x để giải bài toán.

Giả dụ: Tìm x, biết:

Bài 1: X + 789 = 1674 – 45

Hướng dẫn giải:

X + 789 = 1674 – 45

X + 789 = 1629

X = 1629 – 789

X = 840

Bài 2: X – 30 = 1833 + 2187

Hướng dẫn giải: 

X – 30 = 1833 + 2187

X – 30 = 4020

X = 4020 + 30

X = 4050

Bài 3: X x 2 = 15 – 1

Hướng dẫn giải: 

X x 2 = 15 – 1

X x 2 = 14

X = 14 : 2

X = 7

Bài 4: X : 4 = 12 : 2

Hướng dẫn giải:

X : 4 = 12 : 2

X : 4 = 6

X = 6 x 4

X = 24

Ở dạng 2, các bé nên thực hiện các phép tính ở biểu thức trước khi tìm ẩn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 3: Tìm x trong biểu thức mà hai vế trái (vế phải ) đều là một số.

Khi gặp bài tập dạng này, các em hãy áp dụng hai bước sau:

  • Bước 1: Thực hiện phép tính ở vế trái để đưa về dạng cơ bản. Lưu ý: Thực hiện cộng, trừ trước nhân, chia sau.

  • Bước 2: Tìm x như bình thường.

Giả dụ: Tìm x, biết

Bài 1: 100 – X : 3 = 95

Hướng dẫn giải:

100 – X : 3 = 95

X : 3 = 100 – 95

X : 3 = 5

X = 5 X 3

X = 15

Bài 2: X x 4 – 5 = 11

Hướng dẫn giải:

X x 4 – 5 = 11

X x 4 = 16

X = 16 : 4

X = 4

Dạng 4 : Tìm x biết hai phép tính ở vế trái (vế phải ) là một biểu thức. Gồm 2 bước:

  • Bước 1: Thực hiện phép tính ở vế phải sau đó đến vế trái. Lưu ý, chỉ nên thực hiện cộng, trừ trước và nhân, chia sau.

  • Bước 2: Tìm x như bình thường.

Giả dụ: Tìm x, biết

Bài 1: 16 – X : 3 = 20 – 5

Hướng dẫn giải

16 – X : 3 = 20 – 5

16 – X : 3 = 15

X : 3 = 16 – 15

X : 3 = 1

X = 1 x 3

X = 3

Bài 2: X x 4 – 7 = 18 + 3

Hướng dẫn giải

X x 4 – 7 = 18 + 3

X x 4 – 7 = 21

X x 4 = 21 + 7

X x 4 = 28

X = 28 : 4

Tham khảo thêm:   Giúp bé làm quen với số la mã 2002 cực đơn giản dựa vào quy tắc đọc và viết này

X = 7

Áp dụng đúng phương pháp giải giúp việc tìm ẩn x, y dễ dàng hơn với con. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 5: Tìm x có dấu ngoặc đơn ở vế trái và vế phải chứa một biểu thức hoặc một số.

Phương pháp giải gồm 2 bước:

  • Bước 1: Thực hiện phép tính ở vế phải trước rồi đến vế trái. Lưu ý: Thực hiện ngoài ngoặc trước, trong ngoặc sau để đưa dạng toán về cơ bản.

  • Bước 2: Tìm x như bình thường

Giả dụ: Tìm x, biết

Bài 1: ( X  –  4 ) x 5 = 20

Hướng dẫn giải:

( X – 4 ) x 5 = 20

X – 4 = 20 : 5

X – 4 = 4

X = 4 + 4

X = 8

Bài 2: 42 : ( X + 3 ) = 18 – 11

Hướng dẫn giải:

42 : ( X + 3 ) = 18 – 11

42 : ( X + 3 ) = 7

X + 3 = 42 : 7

X + 3 = 6

X = 6 – 3

X = 3

Tổng hợp các dạng tìm x toán lớp 3 nâng cao

Ở các dạng này yêu cầu các em phải nhớ công thức kỹ và đã làm nhiều bài tập dạng cơ bản rồi. Toán nâng cao lớp 3 tìm x sẽ giúp các em hiểu hơn về dạng tìm ẩn và là cơ hội rèn luyện để bé lấy được các điểm 9, 10. Dưới đây Wikihoc sẽ giúp bạn liệt kê một số dạng thường gặp nhé:

Dạng 1: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính và riêng vế phải là một số

Phương phải giải vô cùng đơn giản, chúng ta sẽ biến đổi biểu thức này về dạng tìm x ở phần cơ bản như trên:

Bài 1: 4 x 9 : X = 6

Hướng dẫn giải:

4 x 9 : X = 6

36 : X = 6

X = 36 : 6

X = 6

Bài 2: X : 2 – 15 = 3

Hướng dẫn giải:

X : 2 – 15 = 3

X : 2 = 3 + 15

X : 2 = 18

X = 18 x 2

X = 36

Tổng hợp các dạng tìm x toán lớp 3 nâng cao, (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 2: Khi vế trái là một biểu thức và có 2 phép tính. Và vế phải là biểu thức

Bài 1: 25 + 5 x X = 45

Hướng dẫn giải:

25 + 5 x X = 45

5 x X = 45 – 25

5 x X = 20

X = 20 : 5

X = 4

Bài 2: 46 – 28 + X = 54

Hướng dẫn giải: 

46 – 28 + X = 54

18 + X = 54

X + 54 – 18

X = 36

Dạng 3: Khi vế trái là biểu thức chứa ngoặc đơn và có 2 phép tính và vế phải là một số

Bài 1: 54 : 9 x X = 54 : 3

Hướng dẫn giải:

54 : 9 x X = 54 : 3

54 : 9 x X = 18

6 x X = 18

X = 18 : 6

X = 3

Bài 2: X + 4 x 3 = 6 x 4

Hướng dẫn giải:

X + 4 x 3 = 6 x 4

X + 4 x 3 = 24

X + 12 = 24

X = 24 – 12

X = 12

Bài 3: ( X + 7 ) : 4 = 8

Hướng dẫn giải:

( X + 7 ) ; 4 = 8

( X + 7 ) = 8 x 4

( X + 7 ) = 32

X = 32 – 7

X = 25

Hãy cho bé làm bài tập nhiều dạng tìm x để tiếp thu tốt kiến thức cơ bản đến nâng cao. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 4: Tìm x khi vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính và vế phải là một biểu thức

Bài 1: X x ( 15 – 9 ) = 48

Hướng dẫn giải:

X x ( 15 – 9 ) = 48

X x 6 = 48

X = 48 : 6

X = 8

Bài 2: ( X – 8 ) x 5 = 30 x 2

Hướng dẫn giải:

( X – 8 ) x 5 = 30 x 2

( X – 8 ) x 5 = 60

X – 8 = 60 : 5

X – 8 = 12

X = 12 + 8

X = 20

Xem thêm: Số la mã lớp 3: Quy tắc “vàng” cần nhớ và một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao phù hợp cho bé

Tổng hợp một số bài tập toán lớp 3 tìm x có lời giải

Cách giải toán lớp 3 tìm x không khó nếu các em đã nắm chắc lý thuyết và luyện tập với nhiều dạng bài toán tìm ẩn. Vì thế, Wikihoc đã liệt kê một số bài tập toán lớp 3 tìm y, x ngay đây:

Bài 1: 1489 + y = 9825

Hướng dẫn giải:

1489 + Y = 9825

Y = 9825 – 1489

Y = 8336

Bài 2: X + 5 = 440 : 8

Hướng dẫn giải:

X + 5 = 440 : 8

X + 5 = 55

X = 55 – 5

X = 50

Tổng hợp một số bài tập toán lớp 3 tìm x có lời giải. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bài 3: 75 + X x 5 = 100

Hướng dẫn giải:

75 + X x 5 = 100

X X 5 = 100 – 75

X x 5 = 25

X = 25 : 5

X = 5

Bài 4: ( 75 + X ) : 4 = 56

Hướng dẫn giải:

( 75 + X ) ; 4 = 56

75 + X = 56 x 4

75 + X = 224

X = 224 – 75

X = 149

Bài viết đã tổng hợp tất tần tật về dạng toán lớp 3 tìm x. Thông qua đó, ba mẹ dễ dàng hướng dẫn cho bé từng bước làm bài cũng như một số bài tập mẫu để áp dụng nhé. Chúc bạn thành công!

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *