M trong số la mã là bao nhiêu? Chắc hẳn đã khiến không ít người thắc mắc khi học, làm bài tập hay tìm hiểu về ý nghĩa chữ cái này. Vậy hãy cùng Wikihoc tìm hiểu rõ hơn về chữ M trong chữ số la mã có gì đặc biệt ngay trong bài viết sau đây nhé.

Số la mã M là bao nhiêu?

Không giống như số tự nhiên, số la mã hiện nay được quy đổi thành các chữ số mang giá trị. Trong đó, mọi người sẽ thấy số la mã M xuất hiện ở nhiều lĩnh vực hiện nay. Vậy số la mã M là gì? M là số la mã nào?

Hiện nay, M trong dãy số la mã mang giá trị là 1000. 

M trong số la mã mang giá trị 1000 (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Hướng dẫn cách đọc M trong chữ số la mã chính xác

Sau khi đã biết M trong số la mã có giá trị là 1000, nhiều bạn nhỏ hiện nay sẽ thắc mắc, cách đọc số la mã này như thế nào? Liệu nó có khác với cách đọc số tự nhiên không? Câu trả lời đương nhiên là không.

Hướng dẫn cách đọc số 1000 trong la mã (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

1000 trong số tự nhiên được đọc là “một nghìn” hay “một ngàn” thì M trong số la mã thể hiện giá trị 1000 cũng được đọc là “một nghìn” hoặc “một ngàn”. các con sẽ áp dụng quy tắc đọc số trong dãy số tự nhiên để đọc số la mã này.

Quy tắc viết 1000 trong số la mã có thể bạn chưa biết

Quy tắc đọc M trong số la mã đơn giản như cách đọc số tự nhiên 1000, vậy cách viết số la mã này có gì đặc biệt không? Về quy tắc viết, các bạn nhỏ chỉ cần ghi nhớ rằng, số la mã 1000 có cách viết rất giống với chữ M in hoa. 

Tham khảo thêm:   Môn toán tiểu học học những gì? Phương pháp học toán cấp 1 online hiệu quả

Quy tắc viết số la mã 1000 như thế nào? (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Số 1000 la mã không giống với số tự nhiên là sẽ ghép các số 1 và 0 lại để thể hiện giá trị. Trong số la mã, số 1000 được gán giá trị cho ký tự thể hiện nó là M.

Chính vì thế mà khi viết số 1000 la mã, các bạn nhỏ sẽ không cần phải quan tâm thêm về bất cứ vấn đề gì như quy tắc viết thêm số vào bên trái để trừ đi hay thêm số vào bên phải để cộng,…

Bí quyết giúp bé ghi nhớ số 1000 trong số la mã đơn giản

Muốn bé học tốt số ma lã 1000 nói riêng và các số la mã khác nói chung, các bậc phụ huynh nên bỏ túi những bí kíp ghi nhớ số la mã được nhiều bạn học sinh học giỏi số la mã hiện nay thường áp dụng như:

Bí quyết để học số la mã M hiệu quả là gì? (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

  • Ghi nhớ cách viết số la mã 1000: Chắc chắn, khi muốn làm tốt bài tập liên quan đến số 1000 thì các con cần phải ghi nhớ quy tắc viết con số này. Trong các số la mã, M là số la mã rất dễ viết. Nó chỉ có duy nhất 1 ký tự giống chữ M in hoa.

  • Làm bài tập với số la mã thường xuyên: Để làm bài thi có số la mã hiệu quả, các con cần phải thực hành thường xuyên. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các bạn nhỏ “quen tay”, quen với các dạng bài tập và tiết kiệm thời gian làm bài hờn.

  • Chơi trò chơi có số la mã M: Đây là phương pháp học số la mã rất hay, thú vị mà bố mẹ không nên bỏ qua. Bởi cách học này vừa giúp con bổ sung được kiến thức lại vừa giúp cho bé có thể thư giãn, giải trí mà không thấy áp lực. Những trò chơi liên quan đến số la mã M có thể được áp dụng là xếp diêm, đoán số la mã, nối số la mã với số tự nhiên,…

  • Bố mẹ học cùng bé: Đối với các bạn nhỏ, khi có bố mẹ cùng đồng hành với mình, các con sẽ cảm thấy rất yên tâm. Vì thế, đừng bao giờ để con tự mình loay hoay với những con số la mã xa lạ. Thay vào đó, bố mẹ hãy cùng con làm những bài tập về số la mã, cùng bé đặt các câu hỏi và tìm câu trả lời nhé.

  • Tạo hứng thú khi học toán cùng Wikihoc Math: Đây là ứng dụng dạy toán tư duy tiếng Anh dựa trên 400 bài học thông qua video hình ảnh ngỗ nghĩnh giúp bé tiếp thu kiến thức hiệu quả. Kết hợp cùng hơn 10.000 hoạt động tương tác để tạo sự hứng thú cho bé, cùng với sách bài tập bổ trợ để nâng cao khả năng tuy duy toán học của bé tốt hơn. Tất cả kiến thức đều được bám sát chương trình GDPT mới nhất của Bộ, nên đảm bảo hỗ trợ bé tiếp thu mọi kiến thức toán học hiệt quả và đạt kết quả tốt nhất. Bố mẹ có thể tìm hiểu, tải ứng dụng Wikihoc Math miễn phí TẠI ĐÂY. Hoặc xem video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng:
Tham khảo thêm:   Tự học toán lớp 1 tại nhà có nên hay không? Cách dạy bé học toán lớp 1 tại nhà dễ hiểu nhất

Một số dạng bài tập về chữ M trong số la mã thường gặp trong bài kiểm tra

Các dạng bài tập liên quan đến M trong số la mã hiện nay khá phổ biến. Các con có thể gặp 4 dạng bài tập phổ biến nhất trong các kỳ thi như:

Dạng 1: Cộng trừ số la mã M

Dạng bài tập cộng trừ với M là dạng bài tập cơ bản mà bạn nhỏ nào cũng có thể thực hiện. Với dạng bài tập này, các con có thể thực hiện các phép tính tương tự như cách thực hiện phép tính với số tự nhiên. 

Bài tập cộng - trừ số la mã M (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Các con khi làm bài tập cộng trừ sẽ quy đổi sang số tự nhiên trước để tránh bị sai sót trong quá trình thực hiện phép tính. Tiếp theo là các bạn nhỏ sẽ áp dụng quy tắc cộng trừ có nhớ, không có nhớ để làm phép tính. Khi có kết quả, các con sẽ đổi chúng sang số la mã rồi viết đáp án vào bài thi.

Ví dụ: M + DVI = ?

Dạng 2: Nhận biết số la mã 1000 trong dãy số cho trước

Dạng bài tập tiếp theo sẽ luyện cho các con “nhớ mặt” m trong số la mã – dạng bài tập nhận biết số la mã 1000. Khi làm dạng bài tập này, các bé có thể biết được các số la mã khác viết như thế nào thông qua việc quan sát những số la mã cùng xuất hiện trong dãy số.

Còn để có thể làm được bài tập nhận biết M trong số la mã thì các con sẽ ghi nhớ con số 1000 được viết là M để làm bài tập dễ dàng hơn.

Ví dụ: Tìm số la mã 1000 trong những số la mã sau: MM, MV, M, MVI

Dạng 3: So sánh các số la mã với số M

So sánh số la mã M với những số la mã khác cũng là dạng bài tập quen thuộc trong nhiều bài kiểm tra hiện nay. Để so sánh số la mã M với các số la mã khác, các con sẽ phải nắm bắt được giá trị của các số la mã. Sau đó, các bạn nhỏ sẽ điền dấu < hoặc >.

Tham khảo thêm:   Toán lớp 2 phép trừ có nhớ: Khái niệm, các dạng bài tập và bí quyết học hay

Ví dụ: So sánh M và VI

So sánh số la mã M với các số la mã khác (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 4: Đọc và viết số thường sang số la mã và ngược lại với M

Để giúp các bạn nhỏ củng cố hơn kiến thức về số la mã M, trong các bài kiểm tra hiện nay còn có dạng bài tập đọc và viết số 1000 trong la mã, quy đổi M ra số tự nhiên. Muốn làm được dạng bài tập này thì các con chỉ cần ghi nhớ cách viết số la mã này rồi điền câu trả lời vào bài thi.

Ứng dụng của số la mã M trong đời sống

Trong cuộc sống hiện nay, số la mã M được sử dụng rất phổ biến, mặc dù đây là số đếm cổ đại, trung đại. Những lĩnh vực sử dụng M trong số la mã là:

Hình xăm số la mã M (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

  • Giải bài tập: Đây là lĩnh vực phổ biến nhất cho sự xuất hiện của các số la mã nói chung chứ không riêng gì số la mã 1000. Trong chương trình kiến thức giáo dục phổ thông, số la mã được đưa vào giảng dạy từ lớp 3. Vì thế những bài tập liên quan đến số la mã giúp cho các con củng cố kiến thức về số la mã chắc chắn hơn.

  • Văn phong cổ đại: Lĩnh vực thứ hai có sự xuất hiện của số la mã M chính là trong các tác phẩm văn học sử dụng văn phong cổ đại. Lúc này, mọi người cần phải nắm bắt cách đọc, cách viết số la mã để sử dụng cho phù hợp.

  • Xăm hình năm sinh: Một lĩnh vực nữa cũng có sự xuất hiện của số la mã M chính là xăm hình nghệ thuật – sử dụng M để xăm hình năm sinh. Bên cạnh số M thì khi xăm hình nghệ thuật, các bạn trẻ hiện nay còn sử dụng cả những chữ số khác như CM, XC, I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX để thể hiện năm sinh 1990, 1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999,…

Gợi ý một số bài tập về chữ M trong la mã giúp bé tự luyện hiệu quả

Để các con không bị bỡ ngỡ khi gặp bài tập liên quan đến M trong số la mã, các bậc phụ huynh có thể cho con làm những bài tập sau:

Bài tập liên quan đến số la mã M (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Bài tập 1

Thực hiện phép tính:

  1. M + CVI

  2. MM + M

  3. CM + M

  4. M + XXIX

Bài tập 2

Thực hiện phép tính:

  1. M – CMXCIX

  2. MCM – M

  3. MM – M

  4. M – L

Bài tập 3

Thực hiện phép tính:

  1. M + VI

  2. M – CMVI

  3. MMVII + M

  4. MIV – M

Bài tập 4

Tìm số la mã 1000 trong những số la mã sau: MMM, CM, D, M, MVI, MI

Bài tập 5

Đọc và viết số la mã 1000

Bài tập 6

Điền dấu > hoặc < vào những trường hợp sau:

  1. M … MVI

  2. MM … M

  3. M … MI

  4. MX … M

Trên đây là những thông tin chia sẻ chi tiết về M trong số la mã từ Wikihoc Math. Wikihoc Math hy vọng đây sẽ là kiến thức bổ ích để giúp các bạn nhỏ có thể dễ dàng làm quen và học tốt kiến thức số la mã trong chương trình tiểu học.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *