Toán lớp 4 hàng và lớp là một trong những kiến thức bài học mà trẻ sẽ được làm quen, học và giải bài tập. Để giúp các em dễ dàng nắm bắt, tiếp thu và chinh phục được kiến thức này, Wikihoc sẽ chia sẻ những thông tin và bí quyết học chi tiết ngay trong bài viết sau đây.

Khái niệm hàng và lớp trong lớp 4

Trong chương trình toán lớp 4, các em sẽ được làm quen với kiến thức hàng và lớp. Trong đó:

  • Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

  • Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Ví dụ:

Các dạng bài tập toán lớp 4 hàng và lớp thường gặp

Đối với lý định nghĩa về hàng và lớp toán lớp 4 cũng khá đơn giản, nhưng quá trình học bé cũng sẽ được học và làm quen những dạng bài tập sau đây:

Dạng 1: Viết số thành tổng

Phương pháp giải: Các em sẽ xác định giá trị của hàng theo thứ tự từ trái qua phải, lớp nghìn, lớp trăm, lớp chục rồi mới đến lớp đơn vị.

Ví dụ:

25 371 = 20 000 + 5 000 + 300 + 70 + 1

3 862 = 3000 + 800 + 60 + 2

824 = 800 +20 + 4

Dạng 2: Viết số theo yêu cầu của đề bài

Phương pháp giải: Các em sẽ phải dựa vào chữ số đã biết để viết ra thành chữ theo đúng hàng và lớp từ trái qua phải và ngược lại.

Ví dụ: 24 771: 2 chục ngàn, 4 ngàn, 7 trăm, 7 chục và 1 đơn vị

Có nhiều dạng bài tập về hàng và lớp để trẻ thực hành. (ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 3: Đọc số và cho biết giá trị của 1 chữ số thuộc hàng, lớp nào?

Phương pháp giải: Dạng bài này sẽ ngược lại của dạng 2 trên. Nên các em cũng sẽ viết lại số theo thứ tự từ trái qua phải theo từng hàng và lớp đưa ra.

Tham khảo thêm:   Phần mềm toán học Sketchpad (GSP) là gì? Và cách cài đặt ứng dụng dễ dàng nhất

Ví dụ: Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 trong các số thuộc hàng và lớp nào: 657, 52 863, 2583, 185

  • 657: Sáu trăm năm mươi bảy. Số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
  • 52 863: Năm mươi hai ngàn tám trăm sáu mươi ba. Số 5 thuộc hàng chục ngàn, lớp ngàn.
  • 2583: Hai ngàn năm trăm tám mươi ba. Số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

Dạng 4: So sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số

Phương pháp giải: Trong dãy số tự nhiên từ 0 – 9, số đứng trước sẽ bé hơn số đứng sau và ngược lại số đứng sau sẽ lớn hơn số đứng trước. Còn trên tia số, số ở gần 0 hơn sẽ bé hơn (chẳng hạn: 3 < 6;…), rõ ràng 0 là số tự nhiên bé nhất, số ở xa gốc 0 hơn thì sẽ là số lớn hơn (chẳng hạn 13 > 10; 14 > 10;…).

Các quy tắc:

  • Số nào nhiều chữ số hơn thì là lớn hơn và ngược lại.

  • Nếu 2 số có chữ số bằng nhau, ta sẽ so sánh từng cặp số ở cùng hàng tính theo chiều từ trái qua phải. Ví dụ: 23 371 và 72 472 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn (hàng vạn) có 2 < 7. Vậy 23 371 < 72 472.

  • Nếu 2 số có các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. Ví dụ 34 917 = 34 917

Bí quyết giúp bé học kiến thức hàng và lớp toán lớp 4 hiệu quả

Đối với kiến thức hàng và lớp cũng không quá khó để hiểu, nhưng chính là nền tảng quan trọng khi học toán mà các em nào cũng cần phải nhớ. Để giúp trẻ ghi nhớ được kiến thức này tốt hơn, bố mẹ có thể giúp con học theo các bí quyết sau đây:

Xây dựng nền tảng toán học cho bé với Wikihoc Math

Wikihoc Math ứng dụng dạy toán tư duy tiếng Anh online dành cho trẻ mầm non và tiểu học được Wikihoc phát triển, nội dung được bám sát chương trình GDPT mới theo chuẩn của Bộ GDĐT. Chính điều này vừa hỗ trợ bé học toán tư duy tốt hơn, vừa nâng cao năng lực học toán trên trường hiệu quả.

Vừa học toán vừa chơi cùng với Wikihoc Math. (Ảnh: Wikihoc)

Cụ thể, các bài giảng của Wikihoc Math có hơn 400 bài, bám sát hơn 60 chuyên đề toán, phân chia thành 4 cấp độ từ dễ đến khó, phù hợp với từng độ tuổi. Để qua đó giúp bố mẹ dễ dàng lựa chọn được cấp độ phù hợp nhất với năng lực của trẻ.

Tham khảo thêm:   Sách toán phát triển năng lực lớp 3 có thực sự hiệu quả

Điểm đặc biệt ở đây chính là chương trình toán tại Wikihoc Math đều được đội ngũ chuyên gia của Wikihoc tính toán kỹ lưỡng, cá nhân hóa theo từng độ tuổi và năng lực học của bé. Kết hợp cùng bài học được thiết kế bằng video, hình ảnh sinh động giúp việc học toán của bé trở nên thú vị và bớt nhàm chán hơn.

Chưa kể, Wikihoc Math còn xây dựng hệ thống hơn 10.000 hoạt động tương tác. Để qua đó bé vừa được học, vừa được chơi các trò chơi liên quan đến toán học. Chính điều này giúp kích thích khả năng tư duy và hiệu quả học toán của trẻ vượt trội hơn. Điều này dần hình thành được tư duy giải quyết vấn đề, giúp con tiếp cận toán học theo hướng rèn luyện tư duy logic thay vì học vẹt hiệu quả.

Tìm hiểu thêm về Wikihoc tại đây:

Cùng bé học toán hàng và lớp dựa vào thực tiễn

Trong chương trình toán học lớp 4 hàng và lớp cũng có nhiều ví dụ trong thực tiễn từ đồng tiền giấy, số trên biển quảng cáo, giá sản phẩm ngoài siêu thị… Khi lấy ví dụ và cho con học qua thực tiễn sẽ giúp con dễ dàng tiếp thu kiến thức và ghi nhớ chúng hiệu quả hơn.

Tổ chức các trò chơi toán học cho bé

Học toán thông qua trò chơi là một trong những phương pháp được nhiều chuyên gia giáo dục khuyên dùng. Bởi vì với các bé học lớp 4 còn khá ham chơi, nên khi học toán thông qua trò chơi các con sẽ có sự hứng thú hơn, kích thích tư duy não bộ của trẻ một cách vượt trội hơn.

Về các trò chơi, bố mẹ có thể tự nghĩ dựa vào từng bài toán như giải đố, phân tích con số, thi ai đoán đúng,… Hoặc có thể đầu tư những bộ trò chơi bán sẵn ngoài thị trường để hỗ trợ việc học toán của trẻ tốt hơn.

Cùng bé thực hành, chơi các trò chơi toán học rất tốt cho sự phát triển của trẻ. (Ảnh: sưu tầm internet)

Thực hành liên tục rất quan trọng

Thay vì chỉ nắm rõ lý thuyết bé rất nhanh quên, bố mẹ nên cho bé thực hành thường xuyên hơn thông qua việc làm bài tập trong sgk, sách bài tập, tìm hiểu thêm nhiều kiến thức trên internet, bố mẹ thường xuyên đặt câu hỏi về hàng và lớp để xe khả năng hiểu và giải bài tập của trẻ,…

Chính việc được thực hành thường xuyên sẽ giúp con hiểu rõ được bản chất của bài học, cũng như dễ dàng áp dụng hơn khi giải toán và ứng dụng trong thực tế.

Tham khảo thêm:   Top 7+ phần mềm học toán tư duy cho trẻ đạt cả 3 tiêu chí Ngon - Bổ - Rẻ

Bài tập toán lớp 4 hàng và lớp để bé vận dùng

Dưới đây là một số bài tập liên quan tới kiến thức hàng và lớp toán lớp 4 để các em cùng thực hành luyện tập.

Bài 1: Viết theo mẫu

Bài 2: a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào lớp nào:

46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 ; 960 783.

b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau:

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.

Bài 4: Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục;

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: … ; … ; ….

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: … ; … ; ….

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: … ; … ; ….

Bài 6: Nối mỗi số với cách viết tổng của các số đó:

Bài 7: Viết số, biết số đó gồm:

a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị.

b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị. 

Bài 8: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Bài 9:

a) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?

b) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?

Bài 10: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110000.

Bài 11: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 12:

a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.

b) Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau.

Bài 13: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

745321 ; 826435 ; 451369 ; 574098

Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 452701; 452703; 452705 ; ……………….; ……………….; ……………….

b) 599982; 599984; 599986 ; ……………….; ……………….; ……………….

c) 365845; 365840; 365835; ……………….; ……………….; ……………….

d) 758732; 758632; 758532; ……………….; ……………….; ……………….

Bài 15: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là:

A. 999999

B. 998799

C. 899799

D. 799899 

Kết luận

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về toán lớp 4 hàng và lớp. Qua đó có thể thấy dạng toán này không quá khó, chỉ cần nắm vững lý thuyết, kết hợp cùng với việc áp dụng ngay những bí quyết mà Wikihoc chia sẻ trên để giúp bé học tấp hiệu quả hơn nhé.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *