Tính chất toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia
0 là một con số đặc biệt trong toán học, đặc biệt là trong phép chia và phép nhân toán lớp 2 lại càng đặc biệt hơn. Cụ thể:
Phép nhân có thừa số là 0
- Đối với phép tính nhân với thừa số là số 0 sẽ có tính chất sau:
- Số 0 nhân với bất kỳ thừa số nào thì tích cũng đều bằng 0
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Trong bép phân có 1 thừa số 0, tích của phép tính đó cũng sẽ bằng 0.
Ví du: 2 x 0 = 0 + 0 = 0
Phép chia có số bị chia là 0
Dựa vào mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân, ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả thừa số kia. Chính vì vậy, các phép tính chia với số bị chia là 0 thì kết quả thương đều bằng 0.
Có nghĩa là, số 0 chia cho bất kỳ số nào khác 0 đều bằng 0.
Trong phép chia, không có phép tính chia nào cho số 0. (ví dụ: 2 : 0 là không có).
Ví dụ: 0 : 2 = 0
Các dạng bài tập phép nhân và chia với số 0 trong toán lớp 2
Đối với đặc điểm, tính chất toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia thì các em cũng sẽ được làm quen và giải một số dạng bài tập sau:
Dạng 1: Tính
Phương pháp giải: Các em cũng sẽ phải thực hiện phép tính nhân và chia như các phép tính thông thường nhưng sẽ có 1 thừa số hay số bị chia là 0 với một số bất kỳ khác 0.
Ví dụ: Tính nhẩm
a) 3 x 0 =
b) 0 x 15 =
c) 0 : 10 =
Giải:
a) 3 x 0 = 0
b) 0 x 15 = 0
c) 0 : 10 = 0
Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu
Phương pháp giải: Để tìm được một thừa số chưa biết, các em sẽ phải lấy tích hay kết quả phép chia cho thừa số đã cho trước. Còn muốn tìm số bị chia ta lấy kết quả của phép chia nhân với số chia.
Ví dụ:
a) … x 7 = 0
b) 3 x … = 0
c) … x 8 = 0
Giải:
a) 0 x 7 = 0
b) 3 x 0 = 0
c) 0 x 8 = 0
Dạng 3: So sánh
Phương pháp giải: Ban đầu cần đọc kỹ đề bài, sau đó thực hiện phép tính rồi tiến hành so sánh giá trị vừa tính để điền dấu >, <, = chính xác.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
a) 15 × 0 … 3 x 2
b) 0 : 20 … 15 : 5
c) 13 x 0 … 0 : 15
Giải:
a) 15 × 0 < 3 x 2
b) 0 : 20 < 15 : 5
c) 13 x 0 = 0 : 15
Bí quyết chinh phục bài tập toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia
Đối với kiến thức phép nhân và phép chia với số 0 trong toán lớp 2 cũng không quá khó để hiểu và áp dụng. Tuy nhiên, để giúp bé học một cách hứng thú, hiệu quả hơn thì bố mẹ có thể áp dụng ngay những bí quyết sau đây:
Đảm bảo bé nắm vững tính chất phép nhân và chia với số 0
Để giải bài tập toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia chính xác, đòi hỏi các em phải nắm vững tính chất của kiến thức này như trên.
Đặc biệt, bố mẹ nên thường xuyên đặt ra các câu hỏi liên quan, chẳng hạn như “khi con nhân một số bất kỳ với 0 sẽ bằng mấy?” “Số 0 nhân với số bất kỳ thì bằng chính số đó đúng không?”….Điều này đảm bảo bé hiểu và ghi nhớ kiến thức tốt. Nếu con không trả lời được, bố mẹ cần củng cố kiến thức kịp thời để tránh gây ảnh hưởng tới kết quả học tập của trẻ.
Học đi đôi với hành là điều quan trọng
Đây được xem là phương pháp học tập quan trọng. Nếu bé đã nắm chắc được lý thuyết, bố mẹ nên tạo điều kiện để con được thực hành nhiều hơn như làm bài tập, tổ chức các trò chơi, giải câu đố, ứng dụng toán học trong thực tế,…
Khi bé được thực hành nhiều hơn cũng sẽ thúc đẩy khả năng tư duy, ghi nhớ khi học toán của trẻ đạt kết quả tốt hơn thay vì chỉ học lý thuyết trên sách vở.
Một số bài tập toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia để bé tự luyện
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập liên quan đến kiến thức phép nhân và phép chia với số 0 để các em có thể cùng luyện tập nhé:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a)
0 x 2 = …. 0 x 5 = ….
2 x 0 = …. 5 x 0 = ….
3 x 0 = …. 1 x 0 = ….
0 x 3 = …. 0 x 1 = ….
b)
0 : 5 = …. 0 : 4 = ….
0 : 3 = …. 0 : 1 = ….
Bài 2: Tính
a)
4 : 4 x 0 = 8 : 2 x 0 = 3 x 0 : 2 =
b)
0 : 5 x 5 = 0 : 2 x 1 = 0 x 6 : 3 =
Bài 3: Điền dấu × hoặc : thích hợp vào chỗ trống.
a) 0 … 1 … 2 = 0
b) 4 … 0 … 5 = 0
c) 6 … 7 … 0 = 0
Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
a) 8 x 0 … 2 x 8
b) 2 x 3 … 6 x 0
c) 0: 2 … 2 x 0
d) 0 : 8 … 2 x 8
Bài 5: Tìm y biết
a) 2 x y = 0
b) y x 2 = 0
c) y : 8 = 0
d) 0 : 7 = y
Toán lớp 2 số 0 trong phép nhân và phép chia là một kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng khi học toán, cũng như ứng dụng trong tính toán ngoài thực tế. Chính vì vậy, bố mẹ có thể áp dụng những bí quyết mà Wikihoc chia sẻ để có thể giúp bé học kiến thức này tốt nhất nhé.