Bạn đang xem bài viết Phân biệt gạo nếp và gạo tẻ, chúng được dùng để nấu món gì? tại Wikihoc.com  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu trong chế độ ăn của người Việt, nếu như gạo tẻ được dùng thường xuyên trong các bữa ăn chính, thì gạo nếp cũng được ứng dụng phổ biến trong nhiều món ăn truyền thống. Chúng đều mang giá trị dinh dưỡng cao, nhưng vẫn có sự khác biệt.

Gạo nếp là gì?

Gạo nếp hay gạo sáp, là loại gạo phổ biến ở Châu Á. Gạo có hình dáng tròn, ngắn có màu tráng đục như sữa. Khi nấu chín gạo nở ít, dẻo nhiều có hương thơm và vị ngọt dịu.

Gạo nếp hay gạo sápGạo nếp hay còn gọi là gạo sáp

Gạo tẻ là gì?

Gạo trắng (gạo tẻ) là loại gạo quen thuộc trong mỗi gia đình người Việt. Gạo được thu hoạch từ lúa sau đó trải qua quy trình xây xát tách bỏ phần vỏ trấu để thu được hạt gạo ngắn, màu đục hơn các loại gạo khác.

Gạo trắng (gạo tẻ) là loại gạo quen thuộc trong mỗi gia đình người ViệtGạo trắng (gạo tẻ) là loại gạo quen thuộc trong mỗi gia đình người Việt

Cách phân biệt gạo nếp và gạo tẻ

Về hình thái

Gạo nếp có dạng hạt dài, hoặc hạt ngắn tương đối tròn trịa, nhưng cùng màu trắng sữa giống sáp.

Tham khảo thêm:  

Trong khi gạo tẻ hạt dài và nhỏ hơn, màu trắng đục hơi trong.

Phân biệt gạo nếp và gạo tẻ

Về hương vị

Cả gạo nếp và gạo tẻ đều cho cảm giác ngọt khi ăn, nhờ lượng đường có sẵn trong hạt gạo.

– Gạo nếp có độ kết dính cao, nở kém khi nấu, dẻo hơn gạo tẻ, khi chín các hạt thường kết dính với nhau chứ không tơi xốp, cho cảm giác no lâu hơn khi ăn.

– Gạo tẻ cho độ nở hạt cao, cần dùng nhiều nước hơn khi nấu, độ dẻo kém hơn gạo nếp nên khi chín ít kết dính, các hạt rời rạc tơi xốp hơn so với gạo nếp, dễ ăn hơn.

Về giá trị dinh dưỡng

– Thành phần gạo tẻ chứa các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như tinh bột, protein, vitamin C, B1, Niacin, Canxi, sắt… Trong 100 g gạo tẻ chứa 350 kcal, nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng cần thiết cho cơ thể.

– Gạo nếp so với gạo tẻ được đánh giá giàu dưỡng chất hơn, đặc biệt với loại gạo nếp cẩm. Chúng bổ sung sắt, chất xơ, chất chống oxy hóa, vitamin E tăng cường sức khỏe và sức đề kháng cho cơ thể. Gạo nếp tính nóng, vị ngọt, dễ tiêu hóa, ăn vào ấm búng. Trong 100 g gạo nếp chứa 344 kcal.

Sự khác biệt lớn nhất người dùng dễ dàng nhận thấy khi ăn gạo nếp và gạo tẻ là gạo nếp cho cảm giác no lâu hơn. Sự khác biệt này là do độ kết dính của hạt gạo. Để nấu được 1 chén cơm nếp thì cần nhiều lượng gạo hơn so với nấu 1 chén cơm gạo tẻ, vì gạo nếp nở kém, độ kết dính lại cao.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Viết 4 - 5 câu về tranh (ảnh) cảnh vật thiên nhiên Dàn ý &12 đoạn văn mẫu lớp 2

Đó là nguyên do vì sao ăn cùng 1 chén cơm nhưng gạo nếp lại cho cảm giác no và no lâu hơn gạo tẻ.

Về ứng dụng thực tế

Gạo tẻ chủ yếu được sử dụng để nấu cơm, dùng thường xuyên trong bữa ăn hàng ngày của người Việt, khó bị thay thế. Gạo tẻ được dùng nấu cháo có tác dụng giải cảm, dễ tiêu cho người ốm bệnh.

Trong khi gạo nếp có tính ứng dụng đa dạng hơn: nấu cơm nếp, nấu xôi, làm bánh (bánh trưng, bánh dày, bánh tét…), ủ rượu…

Một số sản phẩm gạo nếp, gạo tẻ ngon trên Wikihoc.com

Một số sản phẩm gạo nếp, gạo tẻ ngon trên Wikihoc.comMột số sản phẩm gạo nếp, gạo tẻ ngon trên Wikihoc.com

Nếp cái hoa vàng PMT

Nếp cái hoa vàng PMT là loại gạo nếp đặc sản của vùng Bắc Bộ, được nuôi trồng theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo không sử dụng thuốc kích thích, an toàn khi sử dụng. Nếp có hạt to, tròn, khi nấu cho hương thơm đặc trưng và vị dẻo ngọt đậm đà.

Giá tham khảo: Nếp cái hoa vàng PMT túi 1kg khoảng 38.000 đồng

Nếp sáp Meizan Long An

Nếp sáp Meizan Long An được nuôi trồng theo các quy trình nghiêm ngặt đảm bảo an toàn và chất lượng cho ra hạt gạo nếp đầy tròn, màu trắng sữa, mặt nếp mịn với hương thơm tự nhiên. Khi nấu chín, tỏa ngát hương thơm, độ dẻo vừa phải nên rất ngon miệng.

Giá tham khảo: Nếp sáp Meizan Long An túi 1kg khoảng 32.500 đồng

Tham khảo thêm:   120 câu hỏi Lịch sử 12 mức độ hiểu và vận dụng Ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

Gạo trắng Thiên Nhật

Gạo Thiên Nhật được nuôi trồng theo các quy trình nghiêm ngặt đảm bảo an toàn và chất lượng, không chứa chất bảo quản, tạo mùi hay tẩy trắng. Khi nấu chín cho ra cơm mềm, nở cơm, giúp ăm ngon miệng hơn.

Giá tham khảo: Gạo trắng Thiên Nhật túi 5kg khoảng 77.000 đồng

Gạo trắng Lotus Rice

Gạo trắng Lotus Rice được nuôi trồng theo quy trình sản xuất khoa học, tiên tiến, không sử dụng hoá chất độc hại để tẩm, tẩy gạo nên sản phẩm luôn giữ được chất lượng tuyệt hảo, hương vị thơm ngon. Khi nấu chín cho cơm dẻo mềm, thơm nhẹ, ráo cơm.

Giá tham khảo: Gạo trắng Lotus Rice túi 5kg khoảng 115.000 đồng

Gạo trắng 6868 Angel

Gạo trắng 6868 Angel là loại gạo chất lượng, hạt gạo trắng thơm, dẻo mềm. Khi nấu hạt gạo cho cơm dẻo, nở, mềm thơm ngon hấp dẫn cho bữa ăn thêm tròn vị, bắt cơm hơn rất nhiều.

Giá tham khảo: Gạo trắng 6868 Angel túi 5kg khoảng 112.500 đồng

Tùy vào mục đích sử dụng trong nấu nướng mà người chọn dùng gạo nếp và gạo tẻ. tuy nhiên, không thể phủ nhận, cả 2 loại gạo đều là nguồn lương thực quan trọng, không thể thiếu trong văn hóa ẩm thực của người Việt.

Wikihoc.com

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phân biệt gạo nếp và gạo tẻ, chúng được dùng để nấu món gì? tại Wikihoc.com  bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *