Chúng ta đang sống ở thực tại, nhưng tương lai là thứ luôn đến rất gần. Để có được một định hướng tốt và hiệu quả, chúng ta nên có những kế hoạch rõ ràng ngay từ bây giờ. Các bạn đã có dự định, hoài bão gì cho tương lai chưa? Hãy cùng nhau chia sẻ và bàn luận về chúng bằng tiếng Anh nhé.
Bài luận 1. Viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh
Vocabulary:
- Milestone (n): Cột mốc.
- Determine (v): Xác định.
- Expense (n): Chi phí.
I am in grade 12 at the moment, and I have many plans for my near future. In about 8 more months, I will attend the biggest exam of a student – the university entrance exam; and this can be considered as one of the most important milestones in my life. In grade 12, we need to determine our path and which university we want to study, so I also make a detailed plan for my higher education. I am good at natural science subjects, so I would love to study in medical or computer universities. I live in a small countryside, so I have to move to another big city to finish my study. It means that I will live far from my family for a long time, but I have my reparation to maintain a good life even without my parents’ care. I learn to cook the main dishes from my mother, and my father is teaching me to fix some of the simple households as well as riding a motorbike. I intend to look for a part time job after I am settled down at the new place, so I really need to get a driving license so I could be initiative with my travel. I will try to cover a part of my expenses to reduce my parents’ pressure, but I will always keep my study as my first priority. My next four – year plan is all about studying and taking a good care of myself when I am away from home. There will be many bigger things coming after I graduation, but I am sure that I can handle them well if I have a good preparation.
Dịch:
Hiện nay tôi đanh học lớp 12, và tôi có rất nhiều kế hoạch cho tương lai gần của mình. Trong khoảng hơn 8 tháng nữa, tôi sẽ tham gia vào kì thi lớn nhất của một học sinh – kì thi tuyển sinh đại học; và đây có thể được xem là một trong những cột mốc quan trọng nhất trong đời tôi. Vào năm 12, chúng tôi cần phải xác định con đường và trường đại học mà chúng tôi muốn học, vậy nên tôi cũng làm một bảng kế hoạch chi tiết cho việc học cao hơn. Tôi học giỏi những môn khoa học tự nhiên, vậy nên tôi thích được học ở trường y khoa hoặc vi tính. Tôi sống ở một vùng nông thôn nhỏ, vậy nên tôi phải di chuyển đên một thành phố lớn hơn để hoàn thành việc học của mình. Điều đó có nghĩa tôi phải sống xa gia đình trong một thời gian dài, nhưng tôi đã có sự chuẩn bị để duy trì được một cuộc sống tốt kể cả khi không có sự chăm sóc của bố mẹ. Tôi học nấu những món ăn chính từ mẹ tôi, và bố tôi đang dạy tôi sửa một vài vật dụng đơn giản trong nhà cũng như chạy xe máy. Tôi định sẽ tìm một công việc làm bán thời gian sau khi tôi ổn định ở nơi ở mới, vậy nên tôi cần phải có bằng lái xe để có thể chủ động trong việc đi lại. Tôi sẽ cố gắng chi trả một phần chi phí của mình để giảm áp lực cho bố mẹ, nhưng tôi vẫn luôn xem việc học là ưu tiên hàng đầu của mình. Kế hoạch cho bốn năm kế tiếp của tôi toàn bộ là về việc học và chăm sóc bản thân khi sống xa nhà. Sẽ có nhiều điều lớn hơn sau khi tôi tốt nghiệp, nhưng tôi chắc rằng mình có thể giải quyết chúng nếu tôi có sự chuẩn bị tốt.
Bài luận 2. Viết đoạn văn về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh
Vocabulary:
- Temporary (adj): Tạm thời.
- Flying colors (n): Thành tích xuất sắc.
- Thesis (n):Bài luận.
- Intern (n): Thực tập sinh.
- Enterprise (n): Doanh nghiệp.
- Harsh (adj): Khắc nghiệt.
Now I am a last year student of university, and I am about to become a real adult once I graduate. I study at a private university of Ho Chi Minh City, and I am major in Business Administration. My temporary plan at the moment is to finish the last semester with flying colors to be qualified to do the graduation thesis. Then I will make the best thesis that one student can ever make to get a really good result in my certificate. After that, I will sign up to be an intern at a suitable company for about three months to get real life experience as well as a chance to work in a good company. The internship will not get me any money, but I have a little saving since when I had a part time job, so I think those three months without salary will not challenge me. My long term plan is to find a suitable job that relating to my major, and I really want to work in an international enterprise. To achieve that goal, I intend to participate in some professional English training courses as an assistant besides my major. If the internship requires me to have further knowledge and skills, I will also sign up to some more necessary classes. All of my roommates will leave after we graduate, so I need to find a new room; and that will be my home for a long time. The reality after I finish my student life might be very harsh and challenging, and I have to admit that I am a little afraid of it. However, with my determination and effort, I believe that I can have a bright future.
Dịch:
Tôi hiện đang là sinh viên đại học năm cuối, và tôi chuẩn bị trở thành một người trưởng thành thực thụ một khi tôi tốt nghiệp. Tôi học ở một trường đại học tư tại thành phố Hồ Chí Minh, và tôi theo chuyên ngành quản trị kinh doanh. Kế hoặc tạm thời của tôi vào thời điểm này là hoàn thành học kì cuối cùng với thành tích xuất sắc để có thể đủ tiêu chuẩn được làm khóa luận tốt nghiệp. Sau đó tôi sẽ làm một bài khóa luận tốt nhất mà một sinh viên có thể làm để có được một kết quả thật tốt trên bằng cấp của mình. Sau đó, tôi sẽ đăng kí làm thực tập sinh tại một công ty thích hợp trong khoảng ba tháng. Đợt thực tập đó sẽ không đem lại cho tôi bất cứ khoảng tiền nào, nhưng tôi đã có một khoảng tiết kiệm nho nhỏ khi tôi còn đi làm thêm, vậy nên tôi nghĩ ba tháng không có tiền lương đó sẽ không làm khó được tôi. Kế hoạch dài hạn của tôi là tìm một công việc phù hợp có liên quan đến chuyên ngành tôi học, và tôi rất muốn được làm việc tại một doanh nghiệp quốc tế. Để đạt được mục tiêu đó, tôi định sẽ tham gia một vài khóa học tiếng Anh chuyên nghiệp để làm trợ thủ bên cạnh chuyên ngành của mình. Nếu đợt thực tập yêu cầu tôi phải có thêm nhiều kiến thức và kĩ năng khác, tôi vẫn sẽ đăng kí thêm các lớp học cần thiết nữa. Tất cả bạn chung phòng của tôi đều sẽ chuyển đi sau khi chúng tôi tốt nghiệp, vậy nên tôi cần phải đi tìm phòng mới; và đó sẽ là nhà của tôi trong một thời gian dài. Thực tế sau khi tôi kết thúc đời sống sinh viên của mình có thể sẽ rất khắc nghiệt và đầy thử thách, và tôi phải thừa nhận rằng bản thân có hơi sợ hãi. Tuy nhiên, với sự quyết tâm và nỗ lực của mình, tôi tin rằng tôi có thể có được một tương lai tươi sáng.
Bài viết 3. Viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh:
Vocabulary:
- Colleague (n): Đồng nghiệp.
I have been working as an officer for about 5 years, and now I am starting to make another long term plan for my life. The first thing that I want to achieve is the manager position. In five years working in the Human Resources Apartment, I had gained a lot of valuable experiences as well as skills; therefore, I think this is a suitable time for me to challenge myself and get to a higher level at work. To actually make my goal come true, I need to attend some training courses to get proper certificate in human management. I have been looking for those classes for the last couples of day, and I will sign up next month. Besides work, I also want to develop my social as well as private relationships. Because I spend too much time for my office, I rarely have time to go out and meet other people. I am 27 at the moment, and I think maybe this is about the right time for me to have a serious relationship. I do have many people around me such as my friends and colleagues, but none of them seems to have the ability to become my boyfriend. I intend to join some clubs for community to actually get to know a person, and I hope I can meet the one that suits me. My goal is to get married before I turn 30, so I do not have much time left to find my perfect husband. My next few years are full of ideas and excitement, and I hope that everything will go according to my plans.
Dịch:
Tôi đã làm việc như một nhân viên văn phòng được khoảng 5 năm, và bây giờ tôi bắt đầu thực hiện một kế hoạch dài hạn khác cho cuộc đời của mình. Điều đầu tiên tôi muốn đạt được là vị trí trưởng phòng. Trong vòng năm năm làm việc ở phòng nhân sự, tôi đã có được cho mình những kinh nghiệm và kĩ năng quý giá; vì thế nên tôi nghĩ đây là thời điểm thích hợp để tôi thử thách bản thân và bước lên một tầm cao mới ở nơi làm việc. Để thật sự khiến cho mục tiêu trở thành sự thật, tôi cần phải tham gia một vài khóa học đào tạo để có được bằng cấp đúng với việc quản lý nhân sự. Tôi đã tìm kiếm những lớp học này trong một vài ngày qua, và tôi sẽ đăng kí học vào tháng tới. Bên cạnh việc làm, tôi cũng muốn phát triển những mối quan hệ xã hội cũng như cá nhân của mình. Bởi vì tôi dành quá nhiều thời gian ở nơi làm việc, tôi hiếm khi nào có thời gian để ra ngoài và gặp gỡ người khác. Hiện nay tôi đã 27 tuổi, và tôi nghĩ có lẽ đây là lúc thích hợp để có một mối quan hệ nghiêm túc. Tôi vẫn có rất nhiều người xung quanh như bạn bè và đồng nghiệp, nhưng không ai trong số họ có khả năng trở thành bạn trai tôi. Tôi định sẽ tham gia vào một số câu lạc bộ dành cho cộng đồng để thật sự làm quen được một ai đó, và tôi hy vọng tôi có thể gặp được một người phù hợp với mình. Mục tiêu của tôi là sẽ kết hôn trước năm 30 tuổi, vậy nên tôi không còn nhiều thời gian để tìm cho mình một người chồng hoàn hảo. Một vào năm tới của tôi đã đầy với những ý tưởng và sự háo hức, và tôi hy vọng rằng mọi thứ sẽ theo đúng như kế hoạch của tôi.