Hệ thống mẫu trong hoạt động Thanh tra Viện kiểm sát, đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành vào ngày 16/04/2020 tại Quyết định 108/QĐ-VKSTC. Hiệu lực của văn bản pháp luật này được bắt đầu từ ngày được ban hành chính thức. Sau đây, là nội dung chi tết của quyết định này, xin mời các bạn cùng tham khảo.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Số: 108/QĐ-VKSTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH 108/QĐ-VKSTC
BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
———–
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ thống mẫu dùng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Hệ thống mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-VKSTC-T1 ngày 18/8/2016 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân các cấp căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
DANH MỤC
MẪU VĂN BẢN NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
MẪU SỐ | TÊN BIỂU MẪU | GHI CHÚ |
I | Mẫu báo cáo sử dụng trong công tác quản lý | |
01/TTra | Báo cáo kết quả công tác tháng, 6 tháng, năm | |
II | Mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động thanh tra | |
02/TTra | Quyết định phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm | |
03/TTra | Kế hoạch thanh tra năm | |
04/TTra | Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm | |
05/TTra | Quyết định tiến hành thanh tra theo kế hoạch | |
06/TTra | Quyết định thanh tra đột xuất | |
07/TTra | Quyết định thanh tra lại | |
08/TTra | Báo cáo kết quả thanh tra | |
09/TTra | Kết luận thanh tra | |
III | Mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo | |
10/TTra | Giấy biên nhận đơn | |
11/TTra | Thông báo về việc thụ lý việc khiếu nại | |
12/TTra | Thông báo về việc không thụ lý việc khiếu nại | |
13/TTra | Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại | |
14/TTra | Quyết định về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại | |
15/TTra | Quyết định về việc TĐC thi hành QĐ bị khiếu nại | |
16/TTra | QĐ hủy bỏ Quyết định TĐC thi hành QĐ bị khiếu nại | |
17/TTra | Quyết định thành lập HĐTV giải quyết khiếu nại | |
18/TTra | Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại | |
19/TTra | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại | |
20/TTra | Quyết định về việc thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo | |
21/TTra | Thông báo về việc thụ lý tố cáo | |
22/TTra | Thông báo về việc không thụ lý tố cáo | |
23/TTra | Thông báo nội dung tố cáo | |
24/TTra | Quyết định về việc đình chỉ việc giải quyết tố cáo | |
25/TTra | Quyết định về việc tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo | |
26/TTra | Quyết định về việc tiếp tục giải quyết tố cáo | |
27/TTra | Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo | |
28/TTra | Kết luận nội dung tố cáo | |
29/TTra | Quyết định về việc giải quyết lại tố cáo | |
30/TTra | Thông báo kết luận nội dung tố cáo | |
IV | Mẫu văn bản dùng chung trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | |
31/TTra | Báo cáo đề xuất | |
32/TTra | Kế hoạch về việc tiến hành | |
33/TTra | Quyết định về việc bổ sung thành viên | |
34/TTra | Quyết định về việc thay đổi thành viên | |
35/TTra | Quyết định về việc gia hạn thời hạn | |
36/TTra | Quyết định về việc trưng cầu giám định | |
37/TTra | Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu | |
38/TTra | Yêu cầu báo cáo giải trình | |
39/TTra | CV chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm cho CQĐT | |
40/TTra | Phiếu chuyển đơn | |
41/TTra | Quyết định về việc xác minh thông tin vi phạm | |
42/TTra | Quyết định về việc thu hồi tiền sai phạm | |
43/TTra | Biên bản làm việc | |
44/TTra | Biên bản giao nhận đồ vật, tài liệu |
Mẫu số 01/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /BC-VKS-TTra |
……, ngày……tháng……năm 20… |
BÁO CÁO
Công tác thanh tra… [2]
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
1. Công tác thanh tra
(Các nội dung đều nêu cụ thể về hình thức thanh tra, nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra).
– Số Quyết định thanh tra mới ban hành ……………………………………………………….
– Số cuộc thanh tra thực hiện trong tháng ………………………………………; trong đó:
+ Số chưa kết thúc thanh tra kỳ báo cáo trước chuyển sang ……………………………
+ Số mới triển khai trong kỳ báo cáo: ………………………………………………………….
– Số cuộc thanh tra đã kết thúc …………………; đã ban hành Kết luận ………………..
2. Công tác kiểm tra việc chấp hành kỷ luật nội vụ
– Tổng số cuộc …. tại các đơn vị …., phát hiện các vi phạm … (nêu cụ thể tên người vi phạm, nội dung vi phạm,…); đã kiến nghị xử lý … (nêu rõ các hình thức kiến nghị); kết quả xử lý … (số người đã xử lý, hình thức xử lý, …).
– Số Thông báo kết quả kiểm tra, Thông báo rút kinh nghiệm chung đã ban hành trong tháng …
3. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
(Các nội dung đều nêu cụ thể số đơn/số việc tiếp nhận, phân loại, xử lý,… theo từng hình thức khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh)
a. Việc tiếp nhận, phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
– Tổng số khiếu nại, tố cáo phải phân loại, xử lý: …………………………………; trong đó số mới tiếp nhận ……………………………………………………………………………………..
– Đã phân loại, xử lý: ………………………………………………… Trong đó:
+ Chuyển cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền: …………………………………….
+ Trả lại đơn, hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết: …….
+ Lưu không giải quyết:…………………….. (nêu rõ lý do lưu như trùng lặp, không rõ địa chỉ, không ký tên, mạo danh, nặc danh ….).
+ Thuộc trách nhiệm Thanh tra VKSND tham mưu giải quyết ……………………….
– Chưa phân loại, xử lý: ……………………………………..; trong đó đã quá thời hạn phân loại, xử lý ……………………………………………………………………………………………….
b. Việc tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra VKSND
– Tổng số việc khiếu nại, tố cáo phải tham mưu giải quyết ………………………..; trong đó số mới …………………………………………………………………………………………………..
– Số việc đã giải quyết, kết luận ……………………………………………………….. (nêu tóm tắt nội dung kết luận, như chấp nhận hay không chấp nhận việc khiếu nại, nội dung tố cáo đúng hay sai, biện pháp xử lý trách nhiệm đối với người có liên quan,…).
– Số việc còn phải giải quyết ……………………………; trong đó:
+ Số việc chưa thụ lý để xác minh ………………………………………………………………
+ Số việc đang tiến hành xác minh ………………………………………………………………
+ Số việc đã kết thúc xác minh, báo cáo kết quả ……………………………………………
– Số việc chưa giải quyết, đã quá thời hạn …………………………………………………
4. Công tác phòng, chống tham nhũng
– Việc tham mưu quán triệt, triển khai các quy định của Đảng, Nhà nước và của Ngành về công tác phòng, chống tham nhũng.
– Kết quả thực hiện hoạt động phòng, chống tham nhũng
+ Việc nắm bắt tình hình, thu thập, xử lý thông tin về việc thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng thuộc trách nhiệm của VKSND?
+ Số cuộc thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra về hoạt động phòng, chống tham nhũng được thực hiện?
+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra? Việc xử lý trách nhiệm đối ví tập thể, cá nhân có thiếu sót, vi phạm trong hoạt động phòng, chống tham nhũng.
5. Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, quyết định sau khi kết thúc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
– Số Kết luận phải thực hiện trong tháng …; trong đó:
+ Kết luận ban hành từ trước chưa thực hiện xong, chuyển sang kỳ báo cáo này.
+ Kết luận mới ban hành trong kỳ báo cáo này.
(Nêu cụ thể về hình thức xử lý đối với vi phạm đã được phát hiện và kết quả việc thực hiện).
– Việc triển khai các biện pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận (nếu có).
6. Kết quả theo dõi án đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự và đình chỉ do bị can không phạm tội, Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội
(nêu cụ thể số vụ, số bị can, cơ quan ra quyết định và tóm tắt nội dung hành vi phạm tội của từng vụ)
a. Đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này):
– Cơ quan điều tra đình chỉ: ……………………………………………………………………….;
– VKSND đình chỉ…………………………………………………………………………………….;
b. Đình chỉ do bị can không phạm tội (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): …vụ/… bị can. Trong đó:
– Cơ quan điều tra đình chỉ: ……………………………………………………………………….;
– VKSND đình chỉ…………………………………………………………………………………….;
c. Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội:
– TAND cấp cao tuyên không phạm tội:……………………………………………………… (nêu rõ số vụ, bị cáo xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm; việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án để điều tra lại; …).
– TAND cấp tỉnh tuyên không phạm tội:……………………………………………………… (nêu rõ số vụ, bị cáo xét xử sơ thẩm, phúc thẩm; việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án sơ thẩm để điều tra lại …).
– TAND cấp huyện tuyên không phạm tội: ………………….. (nêu rõ việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án sơ thẩm để điều tra lại;…).
7. Công tác theo dõi thông tin, phản ánh về vi phạm của công chức, viên chức, người lao động và kết quả xử lý thông tin
– Số thông tin, phản ánh về vi phạm của công chức, người lao động đã nắm bắt, thu thập được trong kỳ?
– Kết quả xử lý thông tin (Đã kiểm tra, thanh tra,…).
– Số công chức, người lao động có vi phạm bị xử lý kỷ luật (nêu rõ họ tên, chức vụ, chức danh tư pháp; hành vi vi phạm; hình thức xử lý kỷ luật).
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÀNH
1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Nêu cụ thể việc lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo VKSND cấp mình đối với hoạt động thanh tra…
2. Công tác cán bộ trong hoạt động thanh tra.
Nêu những biến động về cán bộ làm công tác thanh tra, như bổ sung, thay đổi công chức làm công tác thanh tra…
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nêu ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc thực hiện chương trình công tác, kế hoạch công tác thanh tra trong kỳ báo cáo; đề ra những kiến nghị đối với cơ quan có thẩm quyền về việc bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, .v.v…
IV. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC …[3]
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG[5] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Báo cáo (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Kỳ báo cáo (Ví dụ: Báo cáo kết quả công tác tháng 10/2019; Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2019;…).
[3] Kỳ báo cáo tiếp theo (Ví dụ Phương hướng công tác tháng 11/2019;…).
[4] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), để phối hợp (Ví dụ: VPTH, Phòng TMTH,…).
[5] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG, trường hợp Chánh Thanh tra được Viện trưởng ủy quyền ký báo cáo thì ghi TL. VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH THANH TRA.
……………..
Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết của quyết định tại file dưới đây!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 108/QĐ-VKSTC Hệ thống mẫu trong hoạt động Thanh tra Viện kiểm sát của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.