Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 GDCD 7 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng câu hỏi trắc nghiệm. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 GDCD 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 7 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7, đề thi giữa kì 2 Toán 7.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 năm 2022 (Sách mới)
- Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức
I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
- Bài 7: Phòng chống bạo lực học đường
- Bài 8: Quản lý tiền
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
Câu 1. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Đánh đập con cái thậm tệ.
B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
C. Phê bình học sinh trên lớp.
D. Phân biệt đổi xử giữa các con.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của bạo lực học đường?
A. Do thiếu thốn tình cảm.
B. Do sự tác động của các trò chơi bạo lực.
C. Do thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.
D. Do thiếu hụt kĩ năng sống.
Câu 3. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của bạo lực học đường?
A. Sự sợ hãi của nạn nhân.
B. Sự ám ảnh của nạn nhân.
C. Sự nổi loạn của nạn nhân.
D. Sự trầm cảm của nạn nhân.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.
B. Giáo viên lãng mạ học sinh trên lớp.
C. Giáo viên doạ nạt khiến học sinh căng thẳng.
D. Giáo viên nhắc nhở, phê bình học sinh trên lớp.
Câu 6. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
Câu 7. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.
B. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.
C. Giữ kín chuyện để không ai biết.
D. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.
Câu 8: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.
C. mong muốn thể hiện bản thân.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 9: Nguyên nhân chủ quan quan của bạo lực học đường là do
A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. cha mẹ thiếu sự quan tâm đến con cái.
C. thiếu sự giáo dục của gia đình.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.
D. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.
Câu 11: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường.
C. Bạo lực gia đình.
D. Tệ nạn xã hội.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.
Câu 13: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.
Câu 14: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là
A. đánh đập.
B. quan tâm.
C. sẻ chia.
D. cảm thông.
Câu 15: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong GDCD bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 16: Những hành vi có tính chất bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào sau đây của nạn nhân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
D. Tất cả các quyền trên.
Câu 17: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
Câu 18. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về bạo lực học đường?
A. Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện.
B. Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường.
C. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột.
D. Người có hành vi gây bạo lực sẽ có thể chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách.
Câu 19. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
C. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 20. Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì?
A. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
B. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
C. Rút điện thoại ra và quay live stream đăng lên mạng xã hội.
D. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
Câu 21. Quản lí tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chỉ tiêu, tiết kiệm sao cho:
A. cân đối và tằn tiện.
B. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.
C. cân đối và phù hợp.
D. hiệu quả và tiết kiệm.
Câu 22. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 23. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 24. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức:
A. trách nhiệm.
B. tự lập.
C. thông cảm.
D. chia sẻ.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.
D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu nhập.
D. Mua nhiều đồ xa xỉ.
Câu 27. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu.
B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 28. Quản lý tiền hiệu quả là
A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ.
C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu.
D. tiêu hết số tiền mà mình đang có.
Câu 29. Quản lý tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta
A. tăng thu nhập hàng tháng.
B. nâng cao đời sống vật chất.
C. chủ động chi tiêu hợp lí.
D. nâng cao đời sống tinh thần.
Câu 30. Để quản lí tiền có hiệu quả, cần
A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
TRƯỜNG THCS …………. Tổ Văn- Sử |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD 7 Cánh diều |
I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
Ôn tập trọng tâm kiến thức các bài sau:
- Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng
- Bài 8. Bạo lực học đường
- Bài 9. Ứng phó với bạo lực học đường
- Bài 10. Tệ nạn xã hội
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7
Câu 1: Những tình huống nào sau đây có thể gây căng thẳng?
A. Bị bạn bè chê bai, nói xấu vì ngoài hình.
B. Đạt giấy khen.
C. Được thầy cô khen ngợi.
D. Đi chơi công viên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?
A. Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
B. Vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
C. Yêu thương bản thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 3: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về:
A. Tinh thần, thể chất.
B. Tiền bạc.
C. Gia đình.
D. Bạn bè.
Câu 4: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là:
A. Tâm lí tự ti.
B. Bạo lực gia đình.
C. Vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.
Câu 5: Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là:
A. Lo lắng thái quá.
B. Áp lực học tập.
C. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.
D. Các mối quan hệ bạn bè.
Câu 6: K chuẩn bị thi học sinh giỏi. Tuy nhiên, K cảm thấy bị căng thẳng rất nhiều. Nếu là bạn K, em sẽ làm gì để giúp bạn?
A. Mặc kệ bạn vì nó không liên quan đến mình.
B. Đưa bạn đi chơi.
C. Bảo bạn ôn bài kỹ.
D. Ngồi động viên, trò chuyện vui để bạn đỡ căng thẳng, bảo bạn coi nó như một bài kiểm tra nhỏ thường làm.
Câu 7: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân – thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Câu 8: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào gây căng thẳng cho người khác?
A. Được khen thưởng.
B. Đi du lịch với gia đình.
C. Đi chơi công viên.
D. Bị điểm kém hơn kỳ trước.
Câu 9: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không gây căng bẳng với người khác?
A. Bố mẹ mắng vì điểm kém.
B. Bạo lực mạng.
C. Được điểm cao.
D. Bị bạn bè xa lánh.
Câu 10: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?
A. Thường xuyên tập thể dục thể thao.
B. Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
C. Thường xuyên đọc sách thư dãn.
D. Mắng chửi người khác để giải tỏa.
Câu 11: Khi phát hiện bạo lực học đường, em cần làm gì?
A. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm để có biện pháp xử lí kịp thời.
B. Mặc kệ không quan tâm đến.
C. Tham gia, cổ vũ bạo lực học đường.
D. Quay video đăng mạng xã hội câu view.
Câu 12: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 13: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Cô lập một bạn học trong lớp.
B. Giúp bạn học tập.
C. Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.
Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Bạo lực học đường là một tình trạng xấu cần phải ngăn chặn trong môi trường giáo dục.
B. Mỗi học sinh cần cho trang bị cho mình hiểu biết về bạo lực học đường và cách phòng chống nó.
C. Bạo lực học đường là lẽ tất nhiên thường xảy ra trong môi trường giáo dục.
D. Khi phát hiện tình hành vi liên quan đến bạo lực học đường cần nhanh chóng báo cáo tới giáo viên.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bạo lực học đường.
A. Xúc phạm nhân phẩm và danh dự của bạn khác.
B. Đánh bạn.
C. Giúp đỡ bạn học tập.
D. Cô lập bạn.
Câu 17: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. T rất ngang ngược và thường xuyên nói xấu một số bạn trong lớp. Điều này khiến rất nhiều bạn khó chịu và quyết định cô lập T.
B. Do hoàn cảnh khó khăn mà L bị bạn bè coi thường cho ra rìa.
C. Do học kém mà G thường bị bắt nạt.
D. Do béo và xấu mà D bị bạn bè chế nhạo rất nhiều.
Câu 18: Theo em, chúng ta cần làm gì để tránh trở thành nạn nhân của bạo lực học đường?
A. Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa cùng bạn bè, lớp.
B. Xây dựng mối quan hệ tốt với bạn bè.
C. Ít nói, lầm lì, không quan tâm đến mối quan hệ của mình với người khác.
D. Học tập tốt, năng động trong học tập, thể thao.
Câu 19: Trong các ý dưới đây, ý nào là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Tụ tập, hẹn gặp đánh nhau sau giờ học.
B. Đến thư viện học sau giờ học.
C. Giúp đỡ bạn học khuyết tật.
D. Ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô.
Câu 20: K có ngoại hình không mấy ưa nhìn, điều này dẫn đến việc bị bạn bè cô lập, sau lại có một số bạn bắt đầu đánh đập K. Phát hiện K bị đánh, anh trai K rủ một vài người khác chặn trên đường đi về của bọn bắt nạt, định giáo huấn. Nếu em gặp phải cảnh này, em sẽ làm gì?
A. Báo với người lớn.
B. Quay video đăng mạng.
C. Mặc kệ.
D. Xông vào can ngăn.
Câu 21: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 22: Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A, B, C.
Câu 23: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.
Câu 24: Các loại tệ nạn xã hội là?
A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.
B. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.
C. Ma túy, mại dâm.
D. Cả A, B, C.
Câu 25: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ma túy, mại dâm
B. Cờ bạc, rượu chè.
C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
D. Cả A, B, C.
Câu 26: Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 27: Những ai cần phải phòng chống tệ nạn xã hội ?
A. Bản thân cá nhân
B. Gia đình
C. Xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 28: Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 29: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào?
A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm.
B. Cảnh cáo.
C. Phạt tù.
D. Khuyên răn.
Câu 30: Khoản 1 trong Điều 4 của Luật phòng chống ma túy là
A. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội
B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội
C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy
D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy
Câu 31: Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A, B, C.
Câu 32: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 2 năm đến 7 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 33: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù?
A. 12 năm.
B. 13 năm.
C. 14 năm.
D. 15 năm.
Câu 34: Đâu không phải là tác hại của tệ nạn xã hội:
A. Làm rối loạn trật tự xã hội
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình
Câu 35: Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 GDCD 7 năm 2022 – 2023
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Công dân 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.