Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 2 Tin 10 năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tin học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tin 10 sách Kết nối tri thức giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Tin 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 2 Tin học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng tải tại đây.

I. Ôn tập kiến thức thi giữa học kì 2 Tin 10

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Tin học 10

Câu 1. Cho biết kết quả của đoạn chương trình dưới đây:

a = 10
while a < 11:
print(a)

A. Trên màn hình xuất hiện một số 10.
B. Trên màn hình xuất hiện 10 chữ a.
C. Trên màn hình xuất hiện một số 11.
D. Chương trình bị lặp vô tận.

Câu 2. Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là:

Tham khảo thêm:   Toán 3: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 3 trang 49 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1

A. Cấu trúc tuần tự.
B. Cấu trúc rẽ nhánh.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cả ba cấu trúc trên.

Câu 3 Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [2, 3, 5, “python”, 6]
A.append(4)
A.append(2)
A.append(“x”)
del(A[2])
print(len(A))

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 4. Cho khai báo mảng sau:

A = list(“3456789”)

Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

A. print(A[2]).
B. print(A[1]).
C. print(A[3]).
D. print(A[0]).

Câu 5. Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

>>> A = [2, 3, 5, 6]
>>> A. append(4)
>>> del (A[2])

A. 2, 3, 4, 5, 6, 4.
B. 2, 3, 4, 5, 6.
C. 2, 4, 5, 6.
D. 2, 3, 6, 4.

Câu 6. Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [2, 3, 5, “python”, 6]
A.append(4)
A.append(2)
A.append(“x”)
del(A[2])
print(len(A))

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 7. Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?

A. in.
B. int.
C. range.
D. append.

Câu 8. Giả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

6 in A

‘a’ in A

A. True, False.
B. True, False.
C. False, True.
D. False, False.

Câu 9. Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?

A. clear()
B. exit()
C. remove()
D. del()

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sau khi thực hiện lệnh clear(), danh sách gốc trở thành rỗng.
B. Lệnh remove () có chức năng xoá một phần tử có giá trị cho trước.
C. Lệnh remove() xoá tất cả các phần tử có giá trị cho trước trong list.
D. Clear() có tác dụng xoá toàn bộ các danh sách.

Câu 11. Trong Python, câu lệnh nào dùng để tính độ dài của xâu s?

Tham khảo thêm:   Giáo án Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Kế hoạch bài dạy Văn 11 (Cả năm)

A. len(s).
B. length(s).
C. s.len().
D. s.length().

Câu 12. Có bao nhiêu xâu kí tự nào hợp lệ?

1) “123_@##”

2) “hoa hau”

3) “346h7g84jd”

4) python

5) “01028475”

6) 123456

A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3

Câu 13. Chương trình trên giải quyết bài toán gì?

s = “”
for i in range(10):
s = s + str(i)
print(s)

A. In một chuỗi kí tự từ 0 tới 10.
B. In một chuỗi kí tự từ 0 tới 9.
C. In một chuỗi kí tự từ 1 tới 10.
D. In một chuỗi kí tự từ 1 đến 9.

Câu 14. Chuỗi sau được in ra mấy lần?

s = “abcdefghi”
for i in range(10):
if i % 4 == 0:
print(s)

A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 15. Sử dụng lệnh nào để tìm vị trí của một xâu con trong xâu khác không?

A. test().
B. in().
C. find().
D. split().

Câu 16. Kết quả của các câu lệnh sau là gì?

s = “12 34 56 ab cd de “
print(s. find(” “))
print(s.find(“12”))
print(s. find(“34”))

A. 2, 0, 3.
B. 2, 1, 3.
C. 3, 5, 2.
D. 1, 4, 5.

Câu 17. Lệnh nào sau đây dùng để tách xâu:

A. split()
B. join()
C. remove()
D. copy()

Câu 18. Kết quả của chương trình sau là gì?

a = “Hello”
b = “world”
c = a + ” ” + b
print(c)

A. hello world.
B. Hello World.
C. Hello word.
D. Helloword.

Câu 19. Muốn nối danh sách gồm các từ thành một xâu ta dùng lệnh nào?

A. Lệnh join()
B. Lệnh split()
C. Lệnh len()
D. Lệnh find()

Câu 20. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Lệnh print() thực hiện việc in ra màn hình.
B. Lệnh input() thực hiện yêu cầu nhập vào một biểu thức, số hay một xâu bất kì.
C. Lệnh type() trả lại kiểu dữ liệu của biểu thức trong ngoặc.
D. Lệnh str() chuyển đối tượng đã cho thành chuỗi.

Tham khảo thêm:   Căn bản PHP Ebook tiếng Việt

Câu 21. Phát biểu đúng trong các phát biểu sau là:

A. Lệnh float() trả về số nguyên từ số hoặc chuỗi biểu thức.
B. Có ít hàm có sẵn được xây dựng trong python.
C. Lệnh bool() chuyển một giá trị sang Boolean.
D. Lệnh input() có thể nhập vào một số nguyên mà không cần chuyển đổi kiểu.

Câu 22. Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng về hàm tự định nghĩa không trả lại giá trị?

A. Trong mô tả hàm không có từ khóa return.
B. Trong mô tả hàm chỉ có một từ khóa return.
C. Trong mô tả hàm phải có tối thiểu hai từ khóa return.
D. Trong mô tả hàm hoặc không có return hoặc có return nhưng không có giá trị sau từ khóa return.

Câu 23. Khi gọi hàm f(1, 2, 3, 4), khi định nghĩa hàm f có bao nhiêu tham số?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 24. Khi gọi hàm, dữ liệu được truyền vào hàm được gọi là gì?

A. Tham số
B. Hiệu số
C. Đối số
D. Hàm số

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cho dãy số [1, 2, -5, 5, 8, -8]. Em hãy viết chương trình chèn xâu “Số âm” vào sau phần tử nhỏ hơn 0 đầu tiên của dãy đã cho.

Câu 2. Viết chương trình nhập nhiều số (số nguyên hoặc số thực) từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Sau đó in ra màn hình tổng các số đã nhập.

Câu 3.  Viết hàm UCLN(m, n) để tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên âm m và n.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 2 Tin 10 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *