Mẫu 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, nhằm theo dõi tiền lương, bảo hiểm xã hội thuận tiện hơn.
Mẫu bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
Chi tiết mẫu Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133, Thông tư 200 mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 11 – LĐTL |
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng… năm …
Số TT |
Ghi Có Tài khoản Đối tượng sử dụng |
TK 334 – Phải trả người lao động |
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác |
TK 335 Chi phí phải trả |
Tổng cộng |
|||||||
Lương |
Các khoản khác |
Cộng Có TK 334 |
Kinh phí công đoàn |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm tai nạn lao động |
Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 631 – Giá thành sản xuất) |
|||||||||||
2 |
TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh |
|||||||||||
3 |
TK 242- Chi phí trả trước |
|||||||||||
4 |
TK 335- Chi phí phải trả |
|||||||||||
5 |
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang |
|||||||||||
6 |
TK 334- Phải trả người lao động |
|||||||||||
7 |
TK 338- Phải trả, phải nộp khác |
|||||||||||
8 |
…………………………… |
|||||||||||
Cộng: |
|
Ngày… tháng… năm… |
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:…………… Bộ phận:………… |
Mẫu số 11 – LĐTL |
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng … năm …
Số |
Ghi Có Tài khoản |
TK 334 – Phải trả người lao động |
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác |
TK 335 |
||||||
TT |
Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các Tài khoản) |
Lương |
Các khoản khác |
Cộng Có TK 334 |
Kinh phí công đoàn |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Cộng Có TK 338 (3382,3383, 3384) |
Chi phí phải trả |
Tổng cộng |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp – Phân xưởng (sản phẩm) – ……………………………….. – Phân xưởng (sản phẩm) – ………………………………. |
|||||||||
2 |
TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công – ……………………………… |
|||||||||
3 |
TK 627- Chi phí sản xuất chung – Phân xưởng (sản phẩm) – ………………………………. – Phân xưởng (sản phẩm) – ………………………………. |
|||||||||
4 |
TK 641- Chi phí bán hàng |
|||||||||
5 |
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|||||||||
6 |
TK 242- Chi phí trả trước |
|||||||||
7 |
TK 335- Chi phí phải trả |
|||||||||
8 |
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang |
|||||||||
9 |
TK 334- Phải trả người lao động |
|||||||||
10 |
TK 338- Phải trả, phải nộp khác |
|||||||||
11 |
……………………………………………. |
|||||||||
Cộng: |
Ngày …… tháng ….. năm …
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hướng dẫn lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
– Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bố này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3888), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
– Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ… kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái TK 334, 338…), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu 11-LĐTL theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.