Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Review 1: Skills giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 44.
Review 1 lớp 12 trang 44 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Reading
Counter-urbanisation (Chống đô thị hóa)
Câu 1
Read the text about the causes and effects of counter-urbanisation.
(Đọc văn bản về các nguyên nhân và ảnh hưởng của phản đô thị hóa.)
While urbanisation has led to fast urban growth, counter-urbanisation has resulted in the opposite situation. Counter-urbanisation happens when a great number of people move from urban areas into rural areas.
This phenomenon is linked to the ‘push’ and ‘pull’ factors of migration. Trying to avoid overcrowded inner cities, city dwellers look for larger, cleaner and quieter houses with more land at cheaper prices in rural or suburban areas. They want to escape the air and noise pollution, and the crime in inner cities.
However, counter-urbanisation causes serious problems in the shrinking cities. These cities face severe economic strain and a sharp increase in poverty. Despite declining populations, they still have to spend money maintaining infrastructure, such as roads, sanitation, public transport, etc.., built for a much larger population.
Meanwhile, villages in the countryside become increasingly urbanised, grow fast and soon lose their uniqueness and charm. Local prices go up because city migrants have more money. They earn money from well-paid city jobs and high-valued city properties. Villagers often find it more and more difficult to earn a living and provide for their families.
Counter-urbanisation has caused many negative effects. Governments should find urgent short-term solutions before implementing a long-term comprehensive programme to make life sustainable for people in both urban and rural areas.
Dịch nghĩa:
Mặc dù đô thị hóa đã dẫn tới sự phát triển nhanh chóng của đô thị, nhưng đô thị hóa đã dẫn đến tình trạng tiêu cực. Việc phản đối đô thị hóa xảy ra khi một số lượng lớn người di chuyển từ khu vực thành thị đến các vùng nông thôn.
Hiện tượng này liên quan đến các yếu tố di chuyển của “đẩy” và “kéo”. Cố gắng tránh đi những thành phố đông người, người dân thành phố tìm kiếm những ngôi nhà lớn hơn, sạch hơn, và yên tĩnh hơn với giá rẻ hơn ở khu vực nông thôn và ngoại ô. Họ muốn thoát khỏi ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn và tội ác ở các nội thành thành phố.
Tuy nhiên, việc phản đối đô thị hóa gây ra những vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố. Những thành phố này phải đối mặt với tình trạng kinh tế trầm trọng và sự gia tăng nghèo đói. Mặc dù dân số đang giảm, họ vẫn phải tiêu tiền cho việc duy trì cơ sở hạ tầng cũng như đường sá, vệ sinh, phương tiện công cộng … được xây dựng cho số lượng lớn dân số.
Trong khi đó, những ngôi làng ở nông thôn ngày càng trở nên đô thị hóa, phát triển nhanh chóng và nhanh chóng mất đi tính độc đáo và quyến rũ của chúng. Giá cả ở địa phương tăng lên bởi vì người nhập cư thành phố có nhiều tiền hơn. Họ kiếm được tiền từ công việc thành phố được trả lương cao và tài sản của thành phố có giá trị cao. Người dân ở các ngôi làng thường thấy ngày càng khó kiếm sống và cung cấp cho gia đình của họ.
Việc chống đối đô thị hóa là nguyên nhân gây nhiều tác động tiêu cực. Chính phủ cần tìm giải pháp ngắn hạn khẩn cấp trước khi thực hiện một chương trình toàn diện dài hạn nhằm làm cho cuộc sống của người dân ở cả khu thành thị và nông thôn bền vững.
Câu 2
Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG), and tick the correct box.
(Đọc văn bản một lần nữa và quyết định việc các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG), và đánh dấu vào ô đúng.)
Trả lời
1. T |
2. F |
3. NG |
4. F |
5. T |
6. F |
1 – T. Urbanisation and counter-urbanisation are two opposite trends.
(Đô thị hóa và phản đối đô thị hóa là hai xu hướng đối lập.)
Giải thích: Dựa vào thông tin trong bài đọc ‘While urbanisation has led to fast urban growth, counter-urbanisation has resulted in the opposite situation.’ nên đáp án là T.
2 – F. City dwellers look for houses in rural or suburban areas just because they are cheap.
(Những người dân ở thành phố tìm kiếm những ngôi nhà ở khu vực nông thôn hoặc ngoại thành chỉ vì chúng rẻ tiền.)
Giải thích: Dựa vào thông tin trong bài ‘Trying to avoid overcrowded inner cities, city dwellers look for larger, cleaner and quieter houses with more land at cheaper prices in rural or suburban areas. They want to escape the air and noise pollution, and the crime in inner cities.’ Vậy lý do những người dân ở thành phố tìm kiếm những ngôi nhà ở khu vực nông thôn hoặc ngoại thành không chỉ vì chúng rẻ tiền mà vì họ muốn thoát khỏi ô nhiễm và tình trạng tội phạm ở nội thành. Vậy đáp án là F.
3 – NG. Shrinking cities still face high rates of crime.
(Các thành phố thu hẹp vẫn phải đối mặt với tỉ lệ tội phạm cao.)
4 – F. When populations decline, cities spend less money on maintaining infrastructure.
(Khi dân số giảm, các thành phố chi tiêu ít tiền hơn để duy trì cơ sở hạ tầng.)
5 – T. Country villages quickly lose their unique character and charm when they become urbanised and grow fast.
(Những ngôi làng quê nhanh chóng mất đi bản sắc riêng và nét duyên dáng của chúng khi chúng trở thành đô thị hóa và phát triển nhanh.)
6 – F. Governments should offer immediate short-term solutions to make life sustainable for both urban and rural inhabitants.
(Chính phủ nên đưa ra các giải pháp ngắn hạn ngay lập tức để làm cho cuộc sống người dân cả thành thị và nông thôn bền vững hơn.)
Speaking
Câu 3
Work with a partner. Use the information in the table below or your own ideas to make a conversation about one of the historical figures.
(Làm việc cùng người bạn. Sử dụng các thông tin trong bảng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để tạo một cuộc trò chuyện về một trong những nhân vật lịch sử.)
Trả lời
Student A: Who are you going to talk about in your presentation tomorrow?
Student B: I’m going to talk about our courageous female warrior – Lady Trieu (Trieu Thi Trinh). She was an image of a brave warrior going into battles on an elephant. She led Vietnamese people against the Wu invaders in 248.
Student A: You should also mention the year of her birth and death. Lady Trieu was born in 226 and died in 248.
Student B: I will. Though she died young, she was given the honorary title ‘Most Noble, Courageous and Virtuous Lady’ by King Ly Nam De (503-548).
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Bạn sẽ nói gì trong buổi thuyết trình của bạn ngày mai?
Học sinh B: Tôi sẽ nói về chiến binh nữ dũng cảm của chúng ta – Bà Triệu (Triệu Thị Trinh). Bà là một hình ảnh của một chiến binh dũng cảm cưỡi voi vào trận chiến. Bà đã lãnh đạo người Việt Nam chống lại cuộc xâm lược Ngô năm 248.
Học sinh A: Bạn cũng nên đề cập đến năm sinh và năm mất của bà. Bà Triệu sinh năm 226 và mất năm 248.
Học sinh B: Tôi hiểu rồi. Mặc dù bà mất khi còn trẻ, nhưng bà được vua Lý Nam Đế (503 – 548) trao tặng danh hiệu ‘Người phụ nữ cao quý , dũng cảm và liêm khiết’
Listening
Câu 4
Listen to the recording about wave energy. Choose the best option to complete the sentence.
(Nghe đoạn ghi âm về năng lượng sóng. Chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành câu.)
Trả lời
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. B |
C. eco-friendly and cost-efficient
Dịch nghĩa: Năng lượng sóng được tạo ra bởi những con sóng trên bề mặt thì đều thân thiện với môi trường và giá thành vừa phải.
2. Using 1% of wave energy can provide the equivalent of _____ the energy consumption worldwide.
A. 50 times
B. 500 times
C. 5000 times
Dịch nghĩa: Sử dụng 1% năng lượng sóng có thể sản sinh ra đủ hơn 500 lần tổng năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới.
3. Building and operating wave power stations in the ocean is far _______ than on land.
A. more expensive
B. more difficult
C. more expensive and difficult
Dịch nghĩa: Các tòa nhà và những trung tâm năng lượng sóng ở biển thì đắt hơn và khó khăn hơn ở đất liền.
4. Salt water is a very hostile environment to devices, which become _______ and cannot last long.
A. rusty easily
B. rusty slowly
C. rusty
Dịch nghĩa: Nước mặn là thù địch với những thiết bị vì chúng bị ăn mòn dần dần và không kéo dài được lâu.
5. Progress in renewable energy technology will soon allow Viet Nam to ______ effectively and effciently.
A. export wave energy
B. exploit wave energy
C. explore wave energy
Dịch nghĩa: Quy trình trong công nghệ năng lượng tái tạo sẽ sớm cho phép Việt Nam khai thác năng lượng sóng một cách hiệu quả và đầy đủ.
Audio Script:
As you know, the burning of fossil fuels like coal, oil and natural gas emit greenhouse gases. That is why environmentalists insist that we use clean, renewable energy sources. Wave energy, produced by ocean surface waves, is both eco-friendly and cost-efficient. Research has suggested that ocean wave power could make a major contribution to the world’s energy resources. Scientists claim that using 1% of wave energy can provide the equivalent of 500 times the world energy consumption. With 70% of the earth’s surface covered with water, wave energy is undoubtedly a valuable source of green energy.
However, there is the challenge of converting wave power into energy and transmitting it to shore. Building and operating wave power stations in the ocean is far more expensive and difficult than on land. Also, salt water is a very hostile environment to devices. They go rusty easily and cannot last as long as those on shore. Sea waves make energy harvesting even harder by moving up and down most of the time.
Viet Nam has a long coastline with great potential for producing wave energy. Hopefully, advancements in renewable energy technology will soon allow us to exploit wave energy effectively and efficiently.
Dịch Script:
Như bạn biết, việc đốt các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên thải ra gây hiệu ứng nhà kính. Đó là lý do tại sao các nhà bảo vệ môi trường nhấn mạnh rằng chúng ta sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo sạch sẽ. Năng lượng sóng, được tạo ra bởi các làn sóng trên bề mặt đại dương, vừa thân thiện với môi trường vừa tiết kiệm chi phí. Nghiên cứu đã gợi ý rằng sức mạnh của sóng biển có thể đóng góp nguồn năng lượng lớn vào các nguồn năng lượng của thế giới. Các nhà khoa học cho biết sử dụng 1% năng lượng sóng có thể cung cấp tương đương 500 lần năng lượng tiêu thụ trên thế giới. Với 70% bề mặt trái đất là nước, năng lượng sóng chắc chắn là một nguồn năng lượng xanh có giá trị.
Tuy nhiên, có một thách thức là biến năng lượng sóng thành năng lượng và truyền tải nó tới đất liền. Việc xây dựng và vận hành các trạm sóng điện trên biển rất đắt và khó khăn hơn đưa vào đất liền. Ngoài ra, nước mặn là một môi trường rất thù nghịch với các thiết bị máy móc. Chúng dễ dàng bị gỉ và không thể kéo dài tuổi thọ như những thiết bị trên bờ. Sóng biển làm cho năng lượng thu hoạch thậm chí còn khó hơn bằng cách di chuyển lên xuống trong hầu hết các thời gian.
Việt Nam có một bờ biển dài với tiềm năng lớn để sản xuất năng lượng sóng. Hy vọng rằng các tiến bộ trong công nghệ năng lượng tái tạo sẽ sớm cho phép chúng ta khai thác năng lượng sóng một ngày càng hiệu quả.
Writing
Câu 5
Write meaningful sentences about the pros and cons of solar energy. Use the words given
(Viết câu có ý nghĩa về những ưu và khuyết điểm của năng lượng mặt trời. Sử dụng các từ cho trước)
Trả lời
1. solar energy/ come directly/ sun/ renewable energy source/ sustainable/.
=> Solar energy comes directly from the sun and this renewable energy source is sustainable.
(Năng lượng mặt trời đến trực tiếp từ mặt trời và nguồn năng lượng tái tạo này là bền vững.)
2. this type/ energy/ environmentally friendly/ not cause pollution/.
=> This type of energy is environmentally friendly and does not cause pollution.
(Loại năng lượng này thân thiện với môi trường và không gây ô nhiễm.)
3. solar energy/ available everywhere/ very quiet/ devices/ not have moving parts/.
=> Solar energy is available everywhere and is very quiet because solar energy/its devices do not have any moving parts.
(Năng lượng mặt trời có sẵn ở khắp mọi nơi và rất yên tĩnh vì thiết bị tạo năng lượng mặt trời/tạo ra nó không có bất kỳ bộ phận chuyển động nào.)
4. solar panels/ expensive/ use rare/ special materials/ technology/ store solar energy/ costly/.
=> Solar panels are expensive as they use rare and special materials, and the technology used to store solar energy is costly.
(Các tấm pin năng lượng mặt trời rất đắt vì chúng sử dụng các vật liệu hiếm và đặc biệt, và công nghệ được sử dụng để lưu trữ năng lượng mặt trời là tốn kém.)
5. solar energy/ not always available/ access/ sunlight/ limited/ certain times/.
=> Solar energy is not always available since access to sunlight is limited at certain times.
(Năng lượng mặt trời không phải lúc nào cũng có sẵn bởi vì việc tiếp cận nguồn ánh sáng mặt trời chỉ giới hạn vào những thời điểm nhất định.)
6. although/ greener/ fossil fuels/ production/ solar panels/ emit/ greenhouse gases/.
=> Although it is greener than fossil fuels, the production of solar panels may emit some greenhouse gases.
(Mặc dù xanh hơn/tốt cho môi trường hơn nhiên liệu hóa thạch, nhưng việc sản xuất các tấm pin mặt trời có thể phát thải ra một số khí thải nhà kính.)
Câu 6
Use the ideas in 5 (and your own ideas) to an essay of 180-250 words about the pros cons of solar energy.
(Sử dụng các ý tưởng trong 5 (và những ý tưởng riêng của mình) để viết một bài luận khoảng 180-250 từ về những ưu khuyết điểm của năng lượng mặt trời.)
Trả lời
First of all, solar energy comes directly from the sun and this abundant renewable energy source is sustainable. In general, this type of energy is environmentally friendly and does not cause pollution. Another advantage is that solar energy is available everywhere in the world, not only in hot and sunny countries near the Equator. Furthermore, it is very quiet because solar energy devices do not have any moving parts.
However, solar energy is not cheap. Solar panels are expensive to produce as they use rare and special materials. In addition, the technology used to store solar energy is costly.A further disadvantage is that solar energy is not always available since access to sunlight is limited at certain times. Furthermore, although it is greener than fossil fuels, the production of solar panels may emit some greenhouse gases.
In short, there is no energy source that is completely risk-free. However, the pros of solar energy as a renewable energy source outweigh the cons. I hope that further development of green technology will soon eliminate the disadvantages.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
Dịch nghĩa:
Ngày nay, việc sử dụng công nghệ xanh với các nguồn năng lượng tái tạo xanh đã trở nên cần thiết. Trong số tất cả các nguồn năng lượng xanh, năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo quan trọng nhất, có cả lợi thế và bất lợi.
Trước hết, năng lượng mặt trời đến trực tiếp từ mặt trời và nguồn năng lượng tái tạo phong phú này là bền vững. Nói chung, loại năng lượng này là thân thiện với môi trường và không gây ô nhiễm. Một ưu điểm nữa là năng lượng mặt trời có sẵn ở khắp mọi nơi trên thế giới, không chỉ ở các nước nhiệt đới và các nước gần đường xích đạo. Hơn nữa, nó rất yên tĩnh vì các thiết bị năng lượng mặt trời không có bất kỳ bộ phận nào di chuyển.
Tuy nhiên, năng lượng mặt trời không rẻ. Các tấm pin mặt trời rất đắt tiền mới sản xuất được vì chúng sử dụng vật liệu hiếm và đặc biệt. Ngoài ra, công nghệ được sử dụng để chứa năng lượng này rất đắt. Một bất lợi nữa là năng lượng mặt trời không phải lúc nào cũng có sẵn kể từ khi tiếp xúc với ánh mặt trời có giới hạn ở những thời điểm nhất định. Hơn nữa, mặc dù nó xanh hon nhiên liệu hóa thạch, việc sản xuất các tấm pin mặt trời có thể phát ra một số khí nhà kính.
Nói tóm lại, không có nguồn năng lượng nào hoàn toàn không có rủi ro. Tuy nhiên, ưu điểm của năng lượng mặt trời như là một nguồn năng lượng tái tạo nhiều hơn là các khuyết điểm. Tôi hy vọng rằng công nghệ xanh sẽ phát triển hơn nữa sẽ nhanh chóng loại bỏ những bất lợi.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 12 Review 1: Skills Soạn Anh 12 trang 44 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.