Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa, trái nghĩa Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh 12 là tài liệu hữu ích, được biên soạn theo chương trình mới của Bộ GD& ĐT. Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình, đồng thời cung cấp một số phần nâng cao phù hợp với đối tượng học sinh khá giỏi.

Bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa trái nghĩa bao gồm lý thuyết kèm theo các dạng bài tập tự luyện. Hi vọng thông qua tài liệu này các bạn học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp này để nhanh chóng giải được các bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm một số dạng bài tập như: bài tập về các thì trong tiếng Anh, Bài tập về mệnh đề trong tiếng Anh.

I. Cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa

Bước 1: Đọc đề bài

Bước đầu tiên, cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài đồng nghĩa, trái nghĩa này là đọc đề, xác định yêu cầu của đề là tìm từ ĐỒNG NGHĨA (Closet meaning/Synonym) hay TRÁI NGHĨA (Opposite meaning/Antonym).

Rất nhiều bạn khi làm dạng bài này nhưng đọc đề không kỹ nên chọn sai đáp án so với yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Đọc câu văn và đoán nghĩa

Đọc câu văn để đoán nghĩa của câu, của từ gạch chân và xác định nét nghĩa (tích cực hay tiêu cực). Điều này sẽ giúp ích nhiều trong việc xác định đáp án đúng trong các phương án đã cho.

Bước 3: Suy đoán câu trả lời

Nếu bạn nắm chắc nghĩa của từ vựng gạch chân, của câu văn và 4 phương án thì xin chúc mừng, bạn đã vượt qua 4 dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa này dễ dàng. Tuy nhiên nếu bạn gặp phải trường hợp cần suy đoán, hãy áp dụng các mẹo loại trừ sau:

Tham khảo thêm:   Our Beloved Summer - Mùa hè yêu dấu của chúng ta

– Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)

– Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.

– Với bài tìm từ trái nghĩa, nếu có 1 từ trong 4 phương án khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng.

– Nếu từ gạch chân đã là 1 từ khó, lạ thì đáp án thường là những từ dễ hiểu chứ không phải các từ mới khác.

Kỹ năng suy đoán rất cần thiết khi làm bài tập dạng bài từ đồng nghĩa, trái nghĩa

II. Bài tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Exercise 1. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

1. The film is not worth seeing. The plot is too dull.

A. simple
B. complicated
C. boring
D. slow

2. In rural Midwestern towns of the USA, the decisions that affect most residents are made at general assemblies in schools and churches.

A. concerts
B. public libraries
C. gatherings
D. prayer services

3. I hope to have the privilege of working with them again.

A. honor
B. advantage
C. favor
D. right

4. Everything was in a thorough mess.

A. utter
B. full
C. complete
D. appalling

5. The service station at Shiel Bridge has a good range of groceries.

A. coach station
B. railway station
C. power station
D. petrol station

6. He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

A. didn’t want to see
B. didn’t show surprise
C. wasn’t happy
D. didn’t care

7. The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well-informed.

A. easily seen

B. beautiful

C. popular

D. suspicious

8. If the headmaster were here, he would sign your papers immediately.

A. right ahead
B. currently
C. formerly
D. right away

9. Living in the central Australian desert has its problems, of which obtaining water is not the least.

A. controlling
B. storing
C. purifying
D. getting

10. Thirty minutes after the accident, the captain still refused to abandon the burning ship.

Tham khảo thêm:   Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt (Thông tư 27)

A. sail
B. get on
C. leave
D. come to

11. It will be fine tomorrow. But if it should rain tomorrow, the match will be postponed.

A. taken off
B. sold off
C. put off
D. turned off

12. Many scientists agree that global warming poses great threats to all species on Earth.

A. annoyance
B. risks
C. irritations
D. fears

13. The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

A. initiate
B. lighten
C. terminate
D. prevent

14. E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.

A. cash-free
B. cash-starved
C. cash-strapped
D. cash-in-hand

15. For a long term period, Lizzie Magi has been battling against the vicissitudes of life.

A. mutability
B. caprice
C. ups and downs
D. determination

16. The aim of University education is to inure students to hardship, trials and adverse situations in life.

A. accustom
B. obliterate
C. shun
D. estrange.

17. Those girls are totally unaware that they are being made use of by this organization.

A. taken for granted
B. spoken ill of
C. made fun of
D. taken advantage of

18. In life, Ray always gives me a hand with repairing the broken things in my house.

A. assists me by
B. asks me to help with
C. pleases me by
D. serves me with

19. I just want to stay at home and watch TV and take it easy.

A. sleep
B. sit down
C. eat
D. relax

20.The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst floods of the 20th century.

A. stopped
B. lessened
C. caused
D. overcame

Exercise 2. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

1. I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

A. being considerate of things
B. remembering to do right things
C. forgetful of one’s past
D. often forgetting things

2. For calculating a calendar, it is convenient to use the tropical solar year.

A. practical
B. critical
C. necessary
D. appropriate

3. The medical community continues to make progress in the fight against cancer.

A. speed
B. expect more
C. do better
D. treat better

Tham khảo thêm:   Giáo án Tin học 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Tin học lớp 7

4. As all of us cannot be available today, let’s put off the discussion till later.

A. present for the event
B. scheduled for the event
C. arranged for the event
D. appointed for the event

5. As the enemy forces were so overwhelming, our troops had to retreat to a safer position.

A. powerful
B. dreadful
C. overflowing
D. outgrowing

6. We oppose this war, as we would do any other war which created an environmental catastrophe.

A. pollution
B. disaster
C. convention
D. epidemic

7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.

A. get involved in
B. worry about
C. look for
D. get angry about

8. The 1923 earthquake in Japan killed about 200,000 people and left countless wounded and homeless.

A. poor
B. imprisoned
C. suffered
D. injured

9. The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt.

A. put on
B. went off
C. got out
D. kept up

10. The service station at Shiel Bridge has a good range of groceries.

A. coach station
B. railway station
C. power station
D. petrol station

11. They had to delay their trip because of the bad weather.

A. get through
B. put off
C. keep up with
D. go over

12. The organization was established in 1950 in the USA.

A. come around
B. set up
C. made out
D. put on

13. It took me a very long time to recover from the shock of her death.

A. turn off
B. take on
C. get over
D. keep up with

14. Many young children are spending large amounts of time watching the TV without being aware of its detriment to their school work.

A. harm
B. advantage
C. support
D. benefit

15. To prepare for your job interview, you should jot down your qualifications and experience as well as some important information about yourself.

A. draw
B. place
C. put
D. write

16. The girls were deeply affected by that sentimental movie.

A. influenced
B. sad
C. touched
D. annoyed

……….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa, trái nghĩa Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *