Toán lớp 2 tìm x là một trong những dạng bài tập mà bé sẽ được làm quen, được học và thực hành. Nhưng với dạng toán này sẽ đòi hỏi về tính tư duy khá cao, nên để giúp bé học tốt kiến thức này, bố mẹ hãy thử áp dụng những bí quyết và cùng bé luyện tập những bài tập sau đây nhé.

Toán lớp 2 tìm x là gì?

Toán tìm x lớp 2 được biết đến là dạng toán dựa vào quy tắc để tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ: Tìm x, biết:

X + 7 = 15

=> x = 15 – 7 = 8

=> x = 8

Tìm x là dạng bài tập thường gặp khi học toán lớp 2. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Một số khó khăn khi bé học toán lớp 2 tìm x

Đối với dạng toán tìm x lớp 2, các bé thường gặp một số khó khăn dẫn đến không hiểu bài hoặc tính toán sai như:

  • Chưa nắm rõ các phép tính: Với toán tìm x là dạng bài tập xuất hiện ở cả 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Nếu không biết rõ cách tính của những phép tính này thì việc tìm x sẽ dễ sai.

  • Khả năng tư duy của trẻ chưa cao: Toán tìm x là một dạng toán tư duy, đòi hỏi bé phải tìm được quy luật của bài toán để tìm được kết quả x chính xác. Nên nếu bé không suy luận được sẽ khó giải bài tập.

  • Chưa đọc kỹ đề bài: Trong toán học, chỉ cần sai dấu phép tính cũng sẽ dẫn đến sai kết quả, nên nhiều bé không đọc kỹ đề bài như khi chuyển vế không đổi dấu sẽ sai quy luật toán tìm x.

Các dạng toán tìm x lớp 2 và phương pháp giải

Trong chương trình toán lớp 2, trẻ sẽ được làm quen với những dạng toán tìm x từ cơ bản đến nâng cao như sau:

Một số dạng toán và quy tắc giải toán tìm x lớp 2. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng toán lớp 2 tìm x cơ bản

Phương pháp giải: Ta sẽ dựa vào quy tắc tìm thành phần chưa biết của các phép tính tương ứng như sau:

  • Phép cộng: x + b = c hoặc a + x = c. Quy tắc tìm x sẽ là: Số hạng = tổng – số hạng
  • Phép trừ: x – b = c hoặc a – x = c. Quy tắc tìm x sẽ là: Số bị trừ = hiệu + số trừ hoặc số trừ = số bị trừ – hiệu
  • Phép nhân: x x b = c hoặc a x x = c. Quy tắc tìm x sẽ là: Thừa số = tích : thừa số
  • Phép chia: x : b = c hoặc a : x = c. Quy tắc tìm x sẽ là: số bị chia = thương x số chia hoặc số chia = số bị chia : thương.
Tham khảo thêm:   Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!

Ví dụ:

a) X + 12 = 36 – 20

b) X – 24 = 58 – 11

c) X : 4 = 48 – 47

d) X x 3 = 12 + 3

Dạng toán tìm x lớp 2 nâng cao

Với dạng toán lớp 2 tìm x này thì bài toán sẽ có nhiều phép tính kết hợp với nhau để tìm x. Cách giải thì các em cũng sẽ tiến hành chuyển vế x sang bên còn lại, đồng thời sẽ đổi dấu và thực hiện phép tính tương ứng.

Ngoài ra, với dạng toán nâng cao còn có bài tập toán lớp 2 có lời giải văn. Đòi hỏi các em phải đọc kỹ để bài để phân tích dữ liệu bài toán đã có, yêu cầu đưa ra để giải bài tập chính xác.

Ví dụ: (x + 1) + (x – 3) +( x + 5) = 30

Hoặc Tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 12 thì bằng 43

Bí quyết dạy toán tìm x lớp 2 cho bé hiệu quả

Đối với toán lớp 2 tìm x sẽ có nhiều dạng bài tập khác nhau, cũng như là một kiến thức khá quan trọng và khó. Chính vì vậy, để giúp bé nâng cao hiệu quả học tập, bố mẹ có thể áp dụng một số bí quyết mà Wikihoc chia sẻ sau đây nhé.

Giúp bé nắm vững kiến thức phép tính cộng, trừ, nhân, chia

Để học toán lớp 2 tìm x chính xác, đòi hỏi bé phải tính toán các phép tính chính xác trước đã. Thường, với các bé lớp 2 thường sẽ chỉ học các phép tính trong phạm vi 100, đa phần là kiến thức phép cộngphép trừ là chủ yếu.

Vậy nên, bố mẹ cần đảm bảo con đã có thể tính toán nhạy bén, chính xác các phép tính cộng trừ, cũng như bảng cửu chương nhân chia thì mới có thể giải bài tập tìm x chính xác. Để làm được điều này, bố mẹ nên kiểm tra kiến thức của trẻ thường xuyên, hay đặt ra các câu hỏi phép tính để xem khả năng tính toán của con như thế nào để củng cố kiến thức kịp thời.

Cùng bé luyện tập thường xuyên

Khi con đã nắm chắc lý thuyết, bố mẹ hãy tạo điều kiện để con được thực hành thường xuyên nhiều hơn nhé. Việc thực hành có thể đến từ việc cùng bé làm các bài tập được giao trên lớp, trải nghiệm các hoạt động trên Wikihoc Math, tổ chức các trò chơi liên quan,…

Chính việc bé được thực hành thường xuyên sẽ giúp con ghi nhớ kiến thức tốt hơn, cũng như có sự hứng thú và phát triển khả năng tư duy khi học toán của trẻ hiệu quả hơn.

Thực hành thường xuyên khi học toán rất quan trọng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Tham khảo nhiều bài tập toán lớp 2 tìm x trên internet

Thay vì chỉ để con học, giải bài tập trên sách giáo khoa mà thầy cô giao, bố mẹ hãy cùng bé tham khảo, tìm hiểu thêm nhiều bài tập liên quan. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện nay, nên có rất nhiều kiến thức trên internet để bố mẹ cùng con tham khảo, học hỏi và luyện tập.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp bài tập toán tư duy lớp 3 và bí quyết học hiệu quả

Thử sức với nhiều dạng toán nâng cao

Để phát huy năng lực học toán của trẻ, bố mẹ nên thử cho con chinh phục các dạng toán lớp 2 nâng cao để xem khả năng của bé đến đâu thay vì chỉ làm mỗi toán cơ bản. Đồng thời, với phương pháp này sẽ giúp bố mẹ biết được năng lực học của trẻ như thế nào, từ đó đưa ra cách dạy và củng cố kiến thức cho trẻ một cách tốt nhất.

Tìm hiểu và chinh phục các dạng toán tìm x lớp 2 nâng cao. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Một số bài tập toán lớp 2 tìm x để bé tự luyện

Để nâng cao hiệu quả học tập môn toán lớp 2 với dạng bài tập tìm x, dưới đây là một số bài tập để bé có thể luyện tập:

Bài 1: Tìm x biết

a) x + 12 = 46

b ) 42 + x = 87

c) x + 26 = 12 + 17

d) 34 + x = 86 – 21

Bài 2: Tìm x biết

a) x – 17 = 23

b ) x – 15 = 21 + 49

c) x – 34 = 67 – 49

Bài 3: Tìm x biết

a) 17 – x = 12

b) 72 + 12 – x = 48

c) 28 + 26 – x = 67 – 39

Bài 4: Tìm y biết

a) y + 56 = 56 – y

b) 48 – y = 48 + y

Bài 5: Tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 32 thì bằng 57

Bài 6: Tìm một số biết rằng thương của số đó với 5 thì được thương của 54 và 5

Bài 7: Tìm một số biết rằng lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được số nhỏ nhất có hai chữ số

Bài 8: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 20 thì được hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau

Bài 9: Tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi tích của 5 và 3 thì được 55

Bài 10: Tìm một số biết hiệu của số đó với 54 bằng số lớn nhất có một chữ số

Bài 11: Tìm một số biết rằng lấy 73 trừ đi số đó thì được hiệu là số bé nhất có hai chữ số

Bài 12: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 15 thì được 56

Bài 13: Tìm x là số có 1 chữ số biết

a) x < 12 – 9

b) x + 13 < 13 + 3

c) 12 – 7 < x < 12 – 4

d) 1 + x > 8

Bài 14: Điền dấu >,<, =  vào chỗ chấm (với x khác 0)

a, x + 32 ………41 + x

b, 56 – x ………45 – x

c, x – 26 ……….x – 18

d, 52 – 47 ………52 – 47 – x

e, 42 + 21 + x……..42 + 21

g, 29 + 42 – x …….42 + 29 + x

Bài 15: Tìm x

a, 14 – x = 14 – 2

b, 52 + 4 > x + 52

c, 46 < x – 45 < 49

d, 13 – 7 < x < 13 – 4

Tham khảo thêm:   Mẫu bài tập và lý thuyết cần nhớ về toán lớp 4 mét vuông

Bài 16: Tìm x

a, 10 + x < 12

b, x – 8 < 3

Bài 17: Tìm x

a, x < 12 – 9

b,x + 13 < 13 + 3

c, 12 – 7 < x < 12 – 4

Bài 18: Tìm chữ số x biết:

a, 35x < 352

b, 207 > x70

c, 199 < xxx < 299

Bài 19: Tìm x

a, x + 20 < 22

b, 46 < x – 45 < 48

Bài 20: Tìm Y

a, y + 56 = 56 – y

b, 48 – y = 48 + y

c, 9 x y = 7 x y

Bài 21: Tìm x

a, 28 + 26 – x = 67 – 39                x – 34 = 67 – 49

b, 17 – x = 23 – 9                           72 + 62 – x = 78

c, x + 36 = 22 + 37                      6 x X x 1 = 46 – 10

Bài 22: Tìm Y

a, y + 112 + 143 = 999 – 102           y + 12 + 14 = 48 + 52

b, y – 12 = 45 + 37                         68 – y = 27 – 19

c, 15 + 16 – y = 56                         72 + 12 – y = 48

Bài 23: Tìm a

a, 100 – a = 5 x 9                             5 x 7 + a = 100

b, 962 – a = 869 – 28                     a – 123 = 400 + 56

c, 45 + 47 – a = 59 + 9                  a – 26 = 75 – 17

Bài 24: Tìm a

a, a – 105 = 475 – 152                   237 + a = 154 + 325

b,325 – 105 + a = 574                   156 + 651 – a = 504

c, 276 + 654 – a = 350                 455 – 205 + a = 784

Bài 25: Tìm x

a, X : 3 = 24 : 4                           2 x 2 x X = 40

b, 4 x X x 2 = 24                        3 x X x 2 = 6 x 6

Bài 26: Tìm x

a, 170 – X = 46 + 48                 65 + 59 + X = 179

b, X – 21 = 33 -21                      65 – X = 48 + 17

Bài 27: Bài toán tìm y biết

a, 123 – y = 456 – 345              y + 345 = 657 + 170

b, y – 112 + 12 = 574                  y – 231 = 405 + 15

Bài 28: Tìm x

a, X + 25 = 100 – 25                 700 – X = 300 + 200

b, X + 125 = 100 + 125            X – 48 = 65 – 28

Bài 29: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì được số liền sau số tròn chục lớn nhất có hai chữ số

Bài 30: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20

Bài 31: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 32 thì được kết quả 20 + 16

Kết luận

Toán lớp 2 tìm x là dạng bài tập không chỉ có ở lớp 2 mà hầu hết các lớp lớn hơn cũng sẽ có, thậm chí kiến thức sẽ khó hơn. Chính vì vậy, bố mẹ cần hướng dẫn bé học để con nắm chắc kiến thức này từ sớm, để giúp bé đạt kết quả tốt trong học tập và ứng dụng trong giải quyết vấn đề liên quan hiệu quả nhất.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *