Toán lớp 4 tìm x nâng cao sẽ bao gồm những dạng bài tập khó hơn ở mức cơ bản, đòi hỏi các em cần nắm rõ quy tắc cùng phương pháp giải để chinh phục bài tập hiệu quả. Vậy nên, trong nội dung bài viết sau đây Wikihoc sẽ hướng dẫn giải chi tiết.

Các kiến thức cần nhớ khi giải toán lớp 4 tìm x nâng cao

Cũng tương tự như bài tập toán lớp 4 tìm x cơ bản, ở phần nâng cao mức độ khó sẽ cao hơn đòi hỏi bé phải vận dụng nhiều kỹ năng để tính toán chính xác, cũng như giá trị các phép tính sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, dù bài tập toán tìm x cơ bản hay nâng cao, các em cũng cần phải nắm vững công thức, quy tắc thực hiện phép tính như sau:

Công thức trong các phép tính

  • Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng

  • Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu

  • Phép chia: số bị chia : số chia = thương

  • Phép nhân: thừa số x thừa số = tích

Quy tắc thức hiện phép tính

  • Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau.

  • Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Tham khảo thêm:   Cách học toán lớp 1 viết phép tính thích hợp với bé đơn giản, dễ hiểu hơn

Các công thức khi giải toán tìm x chưa biết. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các dạng toán tìm x lớp 4 nâng cao

Cũng tương tự như bài tập toán tìm x lớp 4 đã học, ở bài tập nâng cao cũng sẽ có tương tự những dạng toán và phương pháp giải đó. Bao gồm:

Có nhiều dạng bài tập tìm x khác nhau để bé luyện tập. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Cơ bản

Phương pháp giải: Áp dụng đúng quy tắc tính toán của phép cộng, trừ, nhân, chia và công thức tìm x tương ứng.

Ví dụ: Tìm x biết, X + 678 = 7818

Hướng dẫn giải:

X + 678 = 7818

X = 7818 – 678

X = 7142

Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số

Phương pháp giải: Các em sẽ phải áp dụng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau rồi thực hiện theo công thức tìm x đã đưa ra.

Ví dụ: Tìm x biết, X + 1234 + 3012 = 4724

Hướng dẫn giải:

X + 1234 + 3012 = 4724

X + 4264 = 4724

X = 4724 – 4264

X = 460

Dạng 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức

Phương pháp giải: Các em thực hiện giải phép tính ở vế trái trước, rồi sang vế phải. Cần đảm bảo thực hiện đúng quy tắc cộng trừ trước nhân chia sau. Sau đó tiếp tục áp dụng công thức tìm x tương ứng.

Ví dụ: Tìm x biết, X + 847 x 2 = 1953 – 74

Hướng dẫn giải

X + 847 x 2 = 1953 – 74

X + 1690 = 1879

X = 1879 – 1690

X = 189

Dạng 4. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số.

Phương pháp giải: Ta tiến hành tính toán biểu thức phía ngoài ngoặc trước, rồi mới đến trong ngoặc. Cần tuân thủ đúng công thức và quy tắc giải bài tập tìm x.

Ví dụ: Tìm x biết (1747 + X) x 5 = 2840

Hướng dẫn giải:

(174 + X) x 5 = 2840

= (174 + x) = 2840 : 5

= 174 + x = 568

= x = 568 – 174

=> x = 394

Dạng 5. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích

Phương pháp giải: Ta sẽ thực hiện phép tính ở vế phải trước. Sau đó tiến hành giải phép tính ở vế phải tương tự như dạng 4.

Tham khảo thêm:   Top 7+ ứng dụng học toán thông minh và dễ dùng nhất hiện nay

Ví du: Tìm x biết, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2

Hướng dẫn giải:

(X + 2859) x 2 = 5830 x 2

(x + 2859) x 2 = 11660

(x + 2859) = 11660 : 2

X + 2859 = 5830

X = 5830 – 2859

X = 2971

Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 tìm x nâng cao hiệu quả

Với dạng bài tập tìm x nâng cao lớp 4, sẽ khó hơn khi các giá trị con số tính toán cao hơn, cùng nhiều phép tính hơn. Chính vì vậy, để giúp bé học hiểu và chinh phục được dạng bài tập này, phụ huynh có thể tham khảo ngay những bí quyết sau đây:

Cùng bé luyện tập thường xuyên rất quan trọng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

  • Đảm bảo bé hiểu rõ quy tắc, công thức toán tìm x: Trước khi giải được bài tập tìm x nâng cao, đòi hỏi các bé phải nắm chắc cách tính bài tập cơ bản, nhất là công thức, quy tắc thực hiện phép tính. Nếu bé chưa hiểu, phụ huynh cần hướng dẫn, củng cố kịp thời cho con.

  • Luyện tập kỹ năng tính nhẩm: Với bài tập tìm x rất quan trọng kỹ năng tính nhẩm nhanh, chính xác nên bố mẹ cần hướng dẫn, cũng như tìm hiểu một số cách tính nhẩm cộng trừ nhân chia nhanh để hỗ trợ bé luyện tập tốt hơn.

  • Luyện lập kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi: Bởi vì các con số khi bé giải toán tìm x khá lớn, lên tới hàng chục ngàn. Nên bố mẹ có thể hướng dẫn bé sử dụng máy tính bỏ túi để luyện tập. Nhưng cần tham khảo ý kiến giáo viên xem trẻ lớp 4 đã được sử dụng công cụ này hay chưa nhé.

  • Thực hành, luyện tập thường xuyên: Đây là yếu tố giúp tránh việc bé “học trước quên sau”. Nên bố mẹ hãy khích lệ, yêu cầu bé làm bài tập trên lớp, trong SGK, sách bài tập, tìm hiểu thêm nhiều bài tập kiến thức mới trên internet,… Qua đó giúp nâng cao năng lực học toán của bé tốt hơn.

  • Tạo niềm đam mê, hứng thú học toán cho bé cùng Wikihoc Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ online dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Tất cả nội dung bài học đều bám sát chương trình dạy trên SGK, kết hợp với đa phương pháp dạy học tích cực qua video, hình ảnh hoạt hoạ, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… Kết hợp cùng với nhiều tính năng hiện đại, giúp bé có sự hứng thú học tập, cũng như bố mẹ dễ dàng theo dõi, quản lý lộ trình học của bé tốt hơn.

Tham khảo thêm:   Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!

 

Một số bài tập tìm x nâng cao toán lớp 4 để bé luyện tập

Dưới đây Wikihoc sẽ gợi ý một số bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao trong SGK và mở rộng để các em cùng nhau luyện tập nhé:

Bài 1: Tìm X, biết:

a, X + 678 = 7818

b, 4029 + X = 7684

c, X – 1358 = 4768

d, 2495 – X = 698    

e, X x 33 = 1386

f, 36 x X = 27612

g, X : 50 = 218

h, 4080 : X = 24

Bài 2: Tìm X, biết:

a, X + 1234 + 3012 = 4724

b, X – 285 + 85 = 2495

c, 2748 + X – 8593 = 10495

d, 8349 + X – 5993 = 95902

e, X : 7 x 34 = 8704

f, X x 8 : 9 = 8440

g, 38934 : X x 4 = 84

h, 85 x X : 19 = 4505

Bài 3: Tìm X, biết:

a, X + 847 x 2 = 1953 – 74

b, X – 7015 : 5 = 374 x 7

c, X : 7 x 18 = 6973 – 5839

d, X : 3 + 8400 = 4938 – 924

e, 479 – X x 5 = 896 : 4

f, 3179 : X + 999 = 593 x 2

g, 1023 + X – 203 = 9948 : 12

h, 583 x X + 8492 = 429900 – 1065

Bài 4: Tìm X, biết:

a, (1747 + X) : 5 = 2840

b, (2478 – X) x 16 = 18496

c, (1848 + X) : 23 = 83

d, (4282 + X) x 8 = 84392

e, (19429 – X) + 1849 = 5938

f, (2482 – X) -1940 = 492

g, (18490 + X) + 428 = 49202

h, (4627 + X) – 9290 = 2420

Bài 5: Tìm X, biết:

a, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2

b, (X – 4737) : 3 = 5738 – 943

c, (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593

d, (X – 7346) : 9 = 8590 x 2

e, (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3

f, (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428

g, (7380 – X) : 132 = 328 – 318

h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức toán lớp 4 tìm x nâng cao. Nhìn chung, với dạng toán này nếu bé nắm vững được các công thức, quy tắc kết hợp với việc luyện tập thường xuyên chắc chắn sẽ chinh phục được dễ dàng.

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *