Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng theo dõi lời giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 99 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 5 hơn nữa.
Giải Toán lớp 5 trang 99 được trình bày rất chi tiết, khoa học còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập trang 99 của Chương 3: Hình học cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:
Đáp án Toán 5 trang 99
Bài 1: a) 56,52m; b) 27,632dm; c) 15,7cm.
Bài 2: a) 5m; b) 3dm
Bài 3: a) 2,041m; b) 20,41m và 204,1m
Bài 4: D
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 99
Bài 1
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 9m;
b) r = 4,4dm;
c) r = cm
Phương pháp giải
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Gợi ý đáp án:
a) Chu vi của hình tròn là:
9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)
b) Chu vi của hình tròn là:
4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 (dm)
c) Đổi r = cm = 2,5cm
Chu vi của hình tròn là:
2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)
Đáp số: a) 56,52m;
b) 27,632dm;
c) 15,7cm.
Bài 2
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm
Phương pháp giải
- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.
- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
d × 3,14 = C
d × 3,14 = 15,7
d = 15,7 : 3,14
d = 5
Vậy đường kính hình tròn là 5m
b) Ta có:
r × 2 × 3,14 = C
r × 2 × 3,14 = 18,84
r × 6,28 = 18,84
r = 3
Vậy bán kính hình tròn là 3dm
Bài 3
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?
Phương pháp giải
– Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.
– Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.
Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).
Gợi ý đáp án:
a) Chu vi của bánh xe là:
0,65 × 3,14 = 2,041 m
b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 × 10 = 20,41 m
Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 × 100 = 204,1 m
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m và 204,1 m
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:
A. 18,84 cm
B. 9,42cm
C. 24,84cm
D. 15,42 cm
Phương pháp giải
Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).
Gợi ý đáp án:
Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:
6 × 3,14 = 18,84 cm
Nửa chu vi của hình tròn là:
18,84 : 2 = 9,42 cm
Chu vi của hình H là:
9,42 + 6 = 15,42 cm
Chọn đáp án D
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 5: Luyện tập trang 99 Giải Toán lớp 5 trang 99 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.