Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân trang 69 Giải Toán lớp 5 trang 69, 70 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 69, 70 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Chia một số tự nhiên cho một số thập phân của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Đáp án Toán 5 trang 70

Bài 1: a) 2; b) 9,75; c) 2; d) 0,16

Bài 2: 

a) 320; 3,2

b) 1680; 16,8

c) 93400; 9,34

Bài 3: 3,6 kg

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 70

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

  • Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
  • Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Gợi ý đáp án:

a) left. begin{matrix} 7 \ ,,0 \ end{matrix} right|dfrac{3 {,} 5}{2}

b)left. begin{matrix} 702,,,,,, \ begin{align} & ,540, \ & ,,,,360 \ & , \ end{align} \ end{matrix} right|begin{matrix} dfrac{7{,} 2}{9,75} \ {} \ {} \ end{matrix}

c) left. begin{matrix} 9 \ ,,0 \ end{matrix} right|dfrac{4{,}5}{2}

d) left. begin{matrix} 2,,, \ begin{align} & ,,750 \ & ,,,,,,,0 \ & \ end{align} \ end{matrix} right|begin{matrix} dfrac{12{,}5}{0,16} \ {} \ {} \ end{matrix}

Bài 2

Tính nhẩm:

a) 32 : 0,1

32 : 10

b) 168 : 0,1

168 : 10

c) 934 : 0,01

934 : 100

Phương pháp giải:

– Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, … chữ số 00.

– Muốn chia một số tự nhiên cho 10; 100; 1000;… ta chỉ việc thêm dấu phẩy vào bên trái chữ số hàng đơn vị lần lượt một, hai, ba, … hàng.

Gợi ý đáp án:

a) 32 : 0,1 = 320

32 : 10 = 3,2

b) 168 : 0,1 = 1680

168 : 10 = 16,8

c) 934 : 0,01 = 93400

934 : 100 = 9,34

Bài 3

Một thanh sắt dài 0,8m cân nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng bao nhiêu kg?

Tóm tắt:

Thanh sắt dài 0,8m: 16kg

Thanh sắt dài 0,18m: ?kg

Phương pháp giải:

– Tính cân nặng của thanh sắt dài 1m = cân nặng của thanh sắt dài 0,8m : 0,8.

– Tính cân nặng của thanh sắt dài 0,18m = cân nặng của thanh sắt dài 1m × 0,18.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Viết lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo Dàn ý & 15 đoạn văn mẫu lớp 2

Gợi ý đáp án:

Một mét thanh sắt đó nặng: 16 : 0,8 = 20 (kg)

0,18m thanh sắt đó nặng: 20 × 0,18 = 3,6 (kg)

Đáp số: 3,6 kg

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

1. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Quy tắc:

– Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

– Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

  • Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
  • Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2, chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 57 : 9,5 = ? (m)

Ta có: 57 : 9,5 = (57 x 10 ) : (9,5 x 10)

57 : 9,5 = 570 : 95

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Ví dụ 1

• Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số.

• Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.

• Thực hiện phép chia 570 : 95.

Vậy: 5,7 : 9,5 = 6 (m).

c) Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Ví dụ 2

• Phần thập phân của 8,25 có hai chữ số.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Loại vi trùng quý hiếm Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 8 trang 112 sách Chân trời sáng tạo tập 1

• Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825

• Thực hiện phép chia 9900: 825.

 2. Chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 7:0,1          b) 3:0,01

Cách giải

Đặt tính rồi tính

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; ,0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân trang 69 Giải Toán lớp 5 trang 69, 70 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *