Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10, 11, 12.

Lời giải Toán 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 2 Chương 1: Số tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khởi động

Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?

Hoạt động khởi động

Lời giải:

Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Con chó Bấc Soạn văn 9 tập 2 bài 31 (trang 151)

Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khám phá

So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:

a) a > 2 021

b) a < 2 000.

Gợi ý đáp án:

a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020.

Vậy a > 2 020.

b) Vì a < 2 000 mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020.

Vậy a < 2 020.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

Thực hành 1

a) Tập hợp N và N * có gì khác nhau?

b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a ∈ N * | a < 6}

Gợi ý đáp án:

a) Tập hợp N và N * khác nhau là:

N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.

N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.

b) C = {1, 2, 3, 4, 5}

Thực hành 2

Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau

a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.

Gợi ý đáp án:

a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.

Thực hành 3

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần

Tham khảo thêm:   Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 169 Giải Toán lớp 5 trang 169, 170

Gợi ý đáp án:

A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}

Thực hành 4

Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đó: 2023; 5 427 198 65

Gợi ý đáp án:

Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0, chữ số hàng nghìn là 2.

Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,…

Thực hành 5

a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021

b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

a) Biểu diễn số:

345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5

2 021 = 2000 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1

b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.

Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.

Thực hành 6

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở

Số la mã XII XXII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 20 17 30 26 28

Gợi ý đáp án:

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 12 tập 1

Bài 1

Chọn kí hiệu thuộc ( ) hoặc ( ) thay cho mỗi “?”.

a) 15 ? N;

c) frac{7}{9} ? N;

b) 10,5 ? N*;

d) 100 ? N.

Gợi ý đáp án:

a. 15 ∈ mathbb{N}

c. frac{7}{9}mathbb{N}

b. 10,5 ∉ {mathbb{N}^*}

d. 100 ∈ mathbb{N}

Bài 2

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) 1 999 > 2 003;

c) 5 ≤ 5;

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Gợi ý đáp án:

a) 1 999 > 2 003;

Vì 2 003 > 1 999 nên khẳng định sai.

c) 5 ≤ 5

Khẳng định đúng

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất

Khẳng định sai

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất

Khẳng định sai

Bài 3

Biểu diễn các số 1 983; 2 759; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3

Gợi ý đáp án:

Theo hướng dẫn mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3

Ta có:

2 759 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 9

2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3

Bài 4

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

Số tự nhiên 27 19 16
Số La Mã XIV XXIX

Gợi ý đáp án:

Số tự nhiên 27 14 19 29 16
Số la mã XXVII XIV XIX XXIX XVI

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *