Bạn đang xem bài viết Lợi và hại của giá đỗ tại Wikihoc.com  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Dưỡng chất từ giá đỗ

Giá đỗ rất giàu dưỡng chất

Giá đỗ có nhiều loại được làm từ các loại đậu xanh, đậu tương hoặc đậu đen. Đậu xanh là loại giá đỗ phổ biến nhất.

Giá đỗ rất giàu dưỡng chất như là các loại vitamin B1, B2, C, E, khoáng chất amino acid, chất có nguồn gốc thực vật (phytochemicals), protein rất có lợi cho sức khoẻ.

Về thành phần dinh dưỡng, theo nghiên cứu cứ 100g giá đỗ lại chứa 5,5g protid, 0,2mg vitamin B1, 0,13mg vitamin B2, 0,75mg vitamin PP, vitamin E lên tới 15 – 25mg và lượng calo là 44 calo.

Lợi ích của giá đỗ

Tăng cường hormone cho nữ

Giá đỗ chứa đầy đủ các những tố chất cần thiết cho sự phát triển của nội tiết tố nữ như là các tế bào tăng trưởng, kẽm, omega 3 và chất chống oxy hóa.

Khi ăn nhiều giá đỗ sẽ giúp cơ thể sản sinh ra một lượng Estrogen (nội tiết tố sinh dục nữ) cao hơn nhiều so với những người không ăn. Vì thế, loại rau này sẽ giúp tăng nội tiết tố sinh dục nữ, từ đó ngăn chăn quá trình lão hóa, mãn kinh, điều trị rối loạn kinh nguyệt…

Tham khảo thêm:   Toán lớp 4 Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 91, 92

Giá đỗ chứa đầy đủ các những tố chất cần thiết cho sự phát triển của nội tiết tố nữ

Giải độc

Thành phần vitamin phong phú với hàm lượng cao nên một trong những lợi ích của giá đỗ là có thể giải được nhiều loại chất độc có trong cơ thể trong quá trình ăn uống, sinh hoạt con người.

Thành phần vitamin phong phú với hàm lượng cao nên một trong những lợi ích của giá đỗ là có thể giải được nhiều loại chất độc

Hỗ trợ điều trị bệnh

Nhờ vào những thành phần dưỡng chất có trong giá đỗ nên là loại rau có thể hỗ trợ điều trị rất nhiều bệnh nguy hiểm như tim mạch, cao huyết áp, cholesterol máu, ung thư vú,..

Ngoài ra theo Đông y, giá đỗ có tính thanh nhiệt, giải độc, thông tiểu nên dùng để giải khát rất tốt và thường dùng để trị các bệnh lý như bệnh đầy bụng, phân sống, khan tiếng,…

Vì rất giàu vitamin E nên giá đỗ còn có thể giúp phụ nữ thụ thai, hỗ trợ chữa bệnh hiếm muộn, chữa yếu sinh lý.

Giá đỗ tuy rất bổ dưỡng nhưng nếu không ăn một cách không hợp lý thì cũng sẽ gây ra nhiều tác hại cho sức khoẻ

Những lưu ý khi sử dụng giá đỗ

Giá đỗ tuy rất bổ dưỡng nhưng nếu không ăn một cách không hợp lý thì cũng sẽ gây ra nhiều tác hại cho sức khoẻ

Tránh chọn phải giá đỗ bẩn

Giá đỗ nếu tự ngâm ủ theo cách truyền thống với nước sạch thì rất sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, nhiều người bán hàng tham lợi đã dùng những loại hóa chất làm cho giá trở nên to hơn và bắt mắt hơn. Những loại hóa chất sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, cụ thể nguy hiểm nhất là các loại bệnh ung thư.

Tham khảo thêm:   100g bánh chuối chiên bao nhiêu calo? Ăn có béo không?

Để chọn được giá đỗ sạch, an toàn, cần chú ý không chọn loại nào quá mập, trắng ngần và không có rễ.

Để chọn được giá đỗ sạch, an toàn, cần chú ý không chọn loại nào quá mập, trắng ngần và không có rễ.

Ăn giá đỗ khi đói

Vì giá đỗ có tính hàn nên cần hạn chế ăn khi đang đói, nếu không sẽ rất dễ gây đau bụng và ảnh hưởng không tốt cho dạ dày. Nếu lâu ngày có thể gây ra các bệnh liên quan đến viêm dạ dày.

Vì giá đỗ có tính hàn nên cần hạn chế ăn khi đang đói, nếu không sẽ rất dễ gây đau bụng

Ăn giá đỗ khi đang uống thuốc

Giá đỗ có tính giải các chất độc nhờ vào hàm lượng vitamin cao và vì thế nó cũng sẽ giải luôn các tác dụng của thuốc. Vậy nên, không nên ăn giá đỗ gần với khi uống thuốc.

không nên ăn giá đỗ gần với khi uống thuốc.

Giá đỗ thực sự là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khoẻ của mỗi chúng ta, thế nhưng bạn cũng nên lưu ý những trường hợp không nên ăn giá đỗ để tránh những tác hại không đáng có nhé!

Nguồn: Vietnamnet

Xem thêm: Giá đỗ, ai không nên ăn

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Lợi và hại của giá đỗ tại Wikihoc.com  bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *