Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 9 trang 40 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Anh lớp 9 Unit 9 Looking Back giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→6 trang 40 để chuẩn bị bài học English In The World – Tiếng Anh trên thế giới trước khi đến lớp.

Giải bài tập Unit 9 lớp 9 Looking Backđược biên soạn bám sát theo SGK Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, trau dồi kỹ năng để học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 9 Looking Back lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

Gợi ý đáp án

1. first

2. accent

3. dialect

4. second

5. official

Câu 2

2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes.

(Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung)

Gợi ý đáp án

1. am reasonably good

2. can also get by

3. picked up

4. am bilingual

5. also fluent in

6. can have a conversation

7. it’s a bit rusty

8. am quite bad at

9. know a few words

10. can’t speak a word

Tham khảo thêm:   Thuyết minh về nhà văn Nam Cao (Dàn ý + 8 mẫu) Những bài văn thuyết minh hay nhất

Câu 3

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets.

( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc)

Gợi ý đáp án

1. I don’t know any French. (speak a word)

=> I can’t speak a word of French.

(Tôi không thể nói một từ tiếng Pháp nào)

2. I learned a few words of English on holiday. (picked)

=> I picked up a few words of English on holiday.

(Tôi học lỏm được một vài từ tiếng Anh lúc đi nghỉ mát)

3. My brother can speak Italian very well, (fluently)

=> My brother is fluent in English.

(Anh trai tôi thông thạo tiếng Anh)

4. I can speak both English and French perfectly. (bilingual)

=> I am bilingual in English and French.

(Tôi thành thạo cả hai thứ tiếng Anh và Pháp)

5. I speak enough German for holidays, (get by)

=> I can get by in German on holiday.

(Tôi có thể học một ít tiếng Đức trong kỳ nghỉ)

6. I haven’t practised my Russian for a long time. (rusty)

=> My Russian is a bit rusty.

(Tiếng Nga của tôi hơi vụng một chút)

Câu 4

4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu)

Gợi ý đáp án

1. accent

2. imitate

3. guess

4. look up

5. translate

6. mistakes

7. corrects

8. communicate

It’s normal to have a(n) (1) accent when we speak English. It’s OK – other people can usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) imitate other to make your pronunciation better. If you see a new word don’t know what it means, you can sometimes (3) guess meaning from words you know, or you can (4) look up the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) translate things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It’s normal to make (6) mistakes. When your teacher (7) corrects a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it’s more important to (8) communicate, so don’t be afraid to speak!

Tạm dịch:

Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt – những người khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

Câu 5

GRAMMAR (Ngữ pháp)

Tham khảo thêm:   Lời chúc khai trương hồng phát

5. Put the correct relative pronoun in each sentence.

( Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)

Gợi ý đáp án

2. Those are the stairs where I broke my arm.

(Đây là những bậc thang mà tôi đã gãy tay)

3. There’s a shop where you can buy English books and CDs.

(Có một cửa hàng bạn có thể mua sách CD tiếng Anh)

4. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

(Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh nhà chúng tôi có thể giao tiếp chút tiếng Việt)

5. There’s a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

(Có một cửa hàng gần nhà của tôi bán DVD rất rẻ)

6. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

(Tra từ mới trong từ điển này đã được xuất bản bởi Oxford University Press.)

Câu 6

COMMUNICATION (Giao tiếp)

6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Gợi ý đáp án

1.D

2.C

3.A

4.E

5.B

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 9 trang 40 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *