Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 6 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 6 trang 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 2: Skills 3 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 23 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 2: My House.

Soạn Unit 2 My House còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– listen to get information about rooms and houses

– write an e-mail to a friend.

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to the topic “My house”.

Structures: There is / There isn’t

There are / There aren’t

Prepositions of place.

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2

Câu 1

Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).

Bài nghe:

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 6: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ..) 14 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất

Vật dụng

Now listen and check your guesses.

(Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.)

Đáp án:

1. bookshelf

2. sofa

3. desk

4. clock

5. window

Things mentioned in the listening text are bookshelf, desk, clock, window. (Những món đồ được đề cập trong bài nghe là: giá sách, bàn có ngăn, đồng hồ treo tường và cửa sổ.)

Câu 2

Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Bài nghe:

House

Đáp án:

1. F 2. F 3. T 4. T 5. F

1. F ⇒ There are three people.

(Trong gia đình của Mai có 4 người. Sai ⇒ Trong gia đình của Mai có 3 người.)

2. F ⇒ There are six rooms.

(Nhà của Mai có 7 phòng. Sai ⇒ Nhà của Mai có 6 phòng.)

3. T (Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.)

4. T (Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.)

5. F ⇒ She reads books.

(Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình. Sai ⇒ Bạn ấy thường đọc sách trong phòng.)

Nội dung nghe:

My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.

Tham khảo thêm:   Đọc: Mỗi lần cầm sách giáo khoa - Tiếng Việt 4 Cánh diều Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 Bài 4

Hướng dẫn dịch:

Tên của tôi là Mai. Tôi sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà chúng tôi: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi thích phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở bên cạnh phòng bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Tuy nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ.

Câu 3

Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. Where do you live? (bạn sống ở đâu?)

=> I live in Ha Noi.

2. How many rooms are there in your house? What are they? (Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?)

=> There are 6 rooms in my house: a living room, a kitchen, two bathrooms and two bedrooms.

3. Which room do you like the best in your house? Why? (Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?

=> I like my bedroom best because it’s beautiful and bright.

Câu 4

Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)

Hướng dẫn viết:

Tham khảo thêm:   Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm trang 76 Giải Toán lớp 5 trang 76, 77

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Hướng dẫn dịch:

Chào Sophia,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sống với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sống ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Thân ái,

Mi

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 6 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 6 trang 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *