Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 10 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 10 trang 8, 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Getting started Unit 1 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 8, 9 bài Family life được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 10 Global success Unit 1 Getting started được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Getting started Unit 1 lớp 10 Global success, mời các bạn cùng tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Household chores

1. Listen and read.

Nam: Hello, Minh.

Minh: Hi, Nam. How are you? I’m going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?

Nam: I’d love to, but I’m afraid I can’t. I’m preparing dinner.

Minh: Really? Doesn’t your mum cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she’s working late today.

Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?

Tham khảo thêm:  

Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can’t help today. She’s studying for her exams.

Minh: I see. I never do the cooking. It’s my mother’s job.

Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?

Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

Nam: Well, in my family, we divide the housework equally – Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.

Minh: What about you and your sister?

Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.

Nam: Bye. Have fun.

Dịch nghĩa

Nam: Chào, Minh.

Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?

Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.

Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?

Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.

Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?

Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.

Tham khảo thêm:   Ráy tai là gì? Có cần thiết phải lấy ráy tai không?

Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.

Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?

Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.

Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà – Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.

Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?

Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.

Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.

Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.

Bài 2

2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. Nam’s mother is cooking now.

2. Everybody in Nam’s family does some of the housework.

3. The children in Minh’s family don’t have to do any housework.

Gợi ý đáp án

1. F

2. T

3. T

Bài 3

3. Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.

(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)

Verbs / Phrasal verbs

Nouns / Noun phrases

1.

put out

the rubbish

2.

the laundry

3.

groceries

4.

the heavy lifting

5.

the washing up

Tham khảo thêm:   Hoa cẩm tú cầu: Đặc điểm, phân loại và ý nghĩa của loại hoa này

Gợi ý đáp án

2. do

3. shop for

4. do

5. do

Bài 4

4. Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I (prepare) __________ dinner.

2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.

Gợi ý đáp án

1. am preparing

2. does – is working

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I am preparing dinner.

(Tôi rất thích, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)

2. My mum usually does the cooking but she is working late today.

(Mẹ tôi thường nấu ăn nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 10 trang 8, 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *