Bạn đang xem bài viết ✅ Tổng và hiệu của hai vectơ Ôn tập Toán 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tổng và hiệu của hai vectơ là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu dành cho các học sinh lớp 10 tham khảo. Tổng và hiệu của hai vectơ sẽ được học trong chương trình Toán 10 học kì 1 áp dụng đối với cả 3 bộ sách giáo khoa.

Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ lớp 10 bao gồm 7 trang tóm tắt toàn bộ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập, phương pháp giải có đáp án kèm theo. Tài liệu được biên soạn rất khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được điểm số cao trong kì thi học kì 1 lớp 10. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu Bài tập tự luận chuyên đề vectơ.

I. Tổng của hai vectơ

1. Tổng của hai vectơ

Định nghĩa: Cho hai vectơ overrightarrow{a}, overrightarrow{b}. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ overrightarrow{AB} = overrightarrow{a}, overrightarrow{BC} = overrightarrow{b}. Vectơ overrightarrow{AC} được gọi là tổng của hai vectơ overrightarrow{a}overrightarrow{b}.

Tham khảo thêm:   50 câu trắc nghiệm từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh hay (Có đáp án) Trắc nghiệm Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia 2023

overrightarrow{AC} = overrightarrow{a} + overrightarrow{b}.

2. Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì

overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} = overrightarrow{AC}.

3. Tính chất của tổng các vectơ

– Tính chất giao hoán

overrightarrow{a} + overrightarrow{b} = overrightarrow{b} + overrightarrow{a}

– Tính chất kết hợp

(overrightarrow{a} + overrightarrow{b} ) + overrightarrow{c} = overrightarrow{a} + (overrightarrow{b} +overrightarrow{c})

– Tính chất của overrightarrow{0}:

overrightarrow{a}+overrightarrow{0} = overrightarrow{0} + overrightarrow{a} =overrightarrow{a}

II. Hiệu của hai vectơ

a) Vec tơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ overrightarrow{a} được gọi là vec tơ đối của vec tơ overrightarrow{a} , kí hiệu -overrightarrow{a}.

Vec tơ đối của overrightarrow{0} là vectơ overrightarrow{0}.

b) Hiệu của hai vec tơ: Cho hai vectơ overrightarrow{a}, overrightarrow{b}. Vec tơ hiệu của hai vectơ, kí hiệu overrightarrow{a}- overrightarrow{b} là vectơ overrightarrow{a} + (-overrightarrow{b})

overrightarrow{a}- overrightarrow{b} = overrightarrow{a} + (-overrightarrow{b}).

c) Chú ý: Với ba điểm bất kì, ta luôn có

overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC} = overrightarrow{AC} (1)

overrightarrow{AB} - overrightarrow{AC} = overrightarrow{CB} (2)

(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ.

(2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.

III. Áp dụng tổng và hiệu hai vecto

a) Trung điểm của đoạn thẳng:

I là trung điểm của đoạn thẳng

⇔ overrightarrow{IA} +overrightarrow{IB} = overrightarrow{0}

b) Trọng tâm của tam giác:

G là trọng tâm của tam giác ∆ABC

⇔ overrightarrow{GA} + overrightarrow{GB}+overrightarrow{GC} = overrightarrow{0}

IV. Các dạng bài tập tổng và hiệu của vectơ

Dạng 1: Xác định độ dài tổng và hiệu của các vectơ

Phương pháp giải:

  • Sử dụng định nghĩa về tổng và hiệu của các vectơ và các tính chất, quy tắc để xác định phép toán vectơ đó
  • Dựa vào tính chất của hình học, sử dụng định lý Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để xác định độ dài vectơ đó.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có widehat{ABC}=30^circBC=asqrt5. Tính độ dài của các vectơ overrightarrow{AB}+overrightarrow{BC},overrightarrow{AC}-overrightarrow{BC}overrightarrow{AB}+overrightarrow{AC}

Tham khảo thêm:   100+ lời chúc sinh nhật con gái yêu của mẹ cực hay và ý nghĩa

Cách giải:

Theo quy tắc ba điểm:

overrightarrow{AB}+overrightarrow{BC}=overrightarrow{AC}

sin{ABC}=frac{AC}{BC}

Rightarrow AC=BC.sin{ABC}=asqrt5.sin{30^circ}=frac{asqrt5}{2}

Do đó left | overrightarrow{AB}+overrightarrow{BC} right |=left | overrightarrow{AC} right |=AC=frac{asqrt5}{2}

overrightarrow{AC}-overrightarrow{BC}= overrightarrow{AC}+overrightarrow{CB}=overrightarrow{AB}

Ta có: AC^2+AB^2-BC^2Rightarrow AB=sqrt{BC^2-AC^2}=sqrt{5a^2-frac{5a^2}{4}}=frac{asqrt{15}}{2}

Vì vậy left | overrightarrow{AC}-overrightarrow{BC} right |=left | overrightarrow{AB} right |=AB=frac{asqrt{15}}{2}

Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành

Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có overrightarrow{AB}+overrightarrow{AC}=overrightarrow{AD}

Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABCD là hình chữ nhật suy ra AD=BC=asqrt5

Vậy left | overrightarrow{AB}+overrightarrow{AC} right |=left | overrightarrow{AD} right |=AD= asqrt5

Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ từ việc biến đổi

Phương pháp giải: Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biến đổi: Vế này thành vế kia, biến đổi tương đương, biến đổi hai vế cùng bằng một đại lượng trung gian. Trong quá trình biến đổi ta cần sử dụng linh hoạt các quy tắc vectơ.

Ví dụ 1: Cho năm điểm A,B,C,D,E. Chứng minh rằng:

overrightarrow{AB}+overrightarrow{CD}+overrightarrow{EA}=overrightarrow{CB}+overrightarrow{ED}

overrightarrow{AC}+overrightarrow{CD}-overrightarrow{EC}=overrightarrow{AE}-overrightarrow{DB}+overrightarrow{CB}

Cách giải:

1. Biến đổi vế trái ta có:

begin{align}nonumber VT&=overrightarrow{AC}+overrightarrow{CB}+overrightarrow{CD}+overrightarrow{ED}+overrightarrow{DA}\ nonumber&=overrightarrow{CB}+overrightarrow{ED}+overrightarrow{AC}+overrightarrow{CD}+overrightarrow{DA}\ nonumber&=overrightarrow{CB}+overrightarrow{ED}+overrightarrow{AD}+overrightarrow{DA}\ nonumber&=overrightarrow{CB}+overrightarrow{ED}=VP end{align} (ĐPCM)

2. Đẳng thức tương đương với

overrightarrow{AC}-overrightarrow{AE}+overrightarrow{CD}-overrightarrow{CB}-

overrightarrow{EC}+overrightarrow{DB}=overrightarrow{0}

Leftrightarrowoverrightarrow{EC}+overrightarrow{BD}-overrightarrow{EC}+overrightarrow{DB}=overrightarrow{0}

 overrightarrow{BD}+overrightarrow{DB}=overrightarrow{0} (ĐPCM)

Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD tâm O. M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng:

overrightarrow{BA}+overrightarrow{DA}+overrightarrow{AC}=overrightarrow{0}

overrightarrow{OA}+overrightarrow{OB}+overrightarrow{OC}+overrightarrow{OD}=overrightarrow{0}

overrightarrow{MA}+overrightarrow{MC}=overrightarrow{MB}+overrightarrow{OD}

Cách giải:

Ta có:

overrightarrow{BA}+overrightarrow{DA}+overrightarrow{AC}=-overrightarrow{AB}-overrightarrow{AD}+overrightarrow{AC}

=-left (overrightarrow{AB}+overrightarrow{AD} right )+overrightarrow{AC}

Theo quy tắc hình bình hành ta có overrightarrow{AB}+overrightarrow{AD}=overrightarrow{AC} suy ra:

overrightarrow{BA}+overrightarrow{DA}+overrightarrow{AC}=-overrightarrow{AC}+overrightarrow{AC}=overrightarrow{0}

2. Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: overrightarrow{OA}=overrightarrow{CO}Rightarrowoverrightarrow{OA}+overrightarrow{OC}=overrightarrow{CO}+overrightarrow{OC}=overrightarrow{0}

Tương tự: overrightarrow{OB}+overrightarrow{OD}=overrightarrow{0}Rightarrowoverrightarrow{OA}+overrightarrow{OB}+overrightarrow{OC}+overrightarrow{OD}=overrightarrow{0}

3. Vì ABCD là hình bình hành nên:

overrightarrow{AB}=overrightarrow{DC}Rightarrowoverrightarrow{BA}+overrightarrow{DC}=overrightarrow{BA}+overrightarrow{AB}=overrightarrow{0}

begin{align}nonumberRightarrowoverrightarrow{MA}+overrightarrow{MC}&=overrightarrow{MB}+overrightarrow{BA}+overrightarrow{MD}+overrightarrow{DC}\

nonumber&=overrightarrow{MB}+overrightarrow{MD}+overrightarrow{BA}+overrightarrow{DC}\ nonumber&=overrightarrow{MB}+overrightarrow{MD} end{align} (ĐPCM).

V. Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 1 

Cho hình bình hành ABCDO là giao điểm hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

a) overrightarrow {BA} + overrightarrow {DC} = overrightarrow {0;}

b) overrightarrow {MA} + overrightarrow {MC} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {MD}

Gợi ý đáp án

a) ABCD là hình bình hành nên overrightarrow {DC} = overrightarrow {AB}

Rightarrow overrightarrow {BA} + overrightarrow {DC} = overrightarrow {BA} + overrightarrow {AB} = overrightarrow {BB} = overrightarrow 0

b) overrightarrow {MA} + overrightarrow {MC} = left( {overrightarrow {MB} + overrightarrow {BA} } right) + left( {overrightarrow {MD} + overrightarrow {DC} } right)

= overrightarrow {MB} + overrightarrow {MD} (Vì overrightarrow {BA} + overrightarrow {DC} = overrightarrow {0} )

Bài 2 

Cho tứ giác ABCD, thực hiện cả phép cộng và trừ vectơ sau:

Tham khảo thêm:  

a) overrightarrow {AB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CD} + overrightarrow {DA};

b) overrightarrow {AB} - overrightarrow {AD}

c) overrightarrow {CB} - overrightarrow {CD}.

Gợi ý đáp án

a) overrightarrow {AB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CD} + overrightarrow {DA} = left( {overrightarrow {AB} + overrightarrow {BC} } right) + left( {overrightarrow {CD} + overrightarrow {DA} } right)

= overrightarrow {AC} + overrightarrow {CA} = overrightarrow {AA} = overrightarrow 0

b) overrightarrow {AB} - overrightarrow {AD} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {DA} = overrightarrow {DA} + overrightarrow {AB} = overrightarrow {DB}

c) overrightarrow {CB} - overrightarrow {CD} = overrightarrow {CB} + overrightarrow {DC} = overrightarrow {DC} + overrightarrow {CB} = overrightarrow {DB}

Bài 3 

Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ:

a) overrightarrow {BA} + overrightarrow {AC} ;

b) overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} ;

c) overrightarrow {BA} - overrightarrow {BC} .

Gợi ý đáp án

a) overrightarrow {BA} + overrightarrow {AC} = overrightarrow {BC} Rightarrow left| {overrightarrow {BC} } right| = BC = a

b) Dựng hình bình hành ABDC, giao điểm của hai đường chéo là O ta có:

overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} = overrightarrow {AD}

AD = 2AO = 2sqrt {A{B^2} - B{O^2}} = 2sqrt {{a^2} - {{left( {frac{a}{2}} right)}^2}} = asqrt 3

Rightarrow left| {overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} } right| = left| {overrightarrow {AD} } right| = AD = asqrt 3

c) overrightarrow {BA} - overrightarrow {BC} = overrightarrow {BA} + overrightarrow {CB} = overrightarrow {CB} + overrightarrow {BA} = overrightarrow {CA}

Rightarrow left| {overrightarrow {BA} - overrightarrow {BC} } right| = left| {overrightarrow {CA} } right| = CA = a

Bài 5 

Cho ba lực overrightarrow {{F_1}} = overrightarrow {MA} ,overrightarrow {{F_2}} = overrightarrow {MB} và overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow {MC} cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của overrightarrow {{F_1}} ,overrightarrow {{F_2}} đều là 10 N và widehat {AMB} = 90^circ Tìm độ lớn của lực overrightarrow {{F_3}} .

Gợi ý đáp án

Ba lực overrightarrow {{F_1}} ,overrightarrow {{F_2}} ,overrightarrow {{F_3}} cùng tác dụng vào M và vật đứng yên nên hợp lực của chúng có giá trị bằng không, hay:overrightarrow {{F_1}} + overrightarrow {{F_2}} + overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} = overrightarrow 0

Dựng hình bình hành MADB, khi đó: overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB}= overrightarrow {MD}

Rightarrow overrightarrow {MD} + overrightarrow {MC} = overrightarrow {0}

Rightarrow overrightarrow {MD}, overrightarrow {MC} là hai vecto đối nhau

Rightarrow MD =MC

Xét hình bình hành MADB, ta có:

AM=AB widehat {AMB} = 90^circ

Rightarrow MADB là hình vuông, cạnh AB=10

Rightarrow MC = MD = AB. sqrt{2} = 10sqrt{2}

Vậy độ lớn của lực overrightarrow {{F_3}}left| {overrightarrow {{F_3}} } right| = left| {overrightarrow {MC} } right| = MC = 10sqrt 2 (N)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tổng và hiệu của hai vectơ Ôn tập Toán 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *