Tỉ lệ bản đồ không chỉ xuất hiện trong bộ môn địa lý, mà còn là một phần kiến thức cơ bản trong chương trình toán lớp 4 mà các em sẽ được học. Vậy nên, để hiểu rõ hơn tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính và ứng dụng của chúng trong toán lớp 4 như thế nào? Hãy cùng Wikihoc khám phá chi tiết hơn ngay trong bài viết sau đây nhé.

Tỉ lệ bản đồ là gì?

Thường ở mỗi bản đồ, tỉ lệ đó sẽ được đặt phía dưới tên bản đồ. Dựa vào đó, mọi người sẽ biết được mức độ thu nhỏ của vị trí đó ngoài thực tế. Đồng thời, hỗ trợ việc đo đạc khoảng cách, diện tích và các thông số trên bản đồ dễ dàng hơn. Thường tỉ lệ bản đồ càng lớn, mức độ chi tiết bản đồ càng cao và ngược lại.

Tỉ lệ bản đồ vùng ĐBSCL tương ứng là 1 : 2 000 000 . (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các dạng biểu thị của tỉ lệ bản đồ chi tiết

Trước khi đến với cách tính tỉ lệ bản đồ, mọi người cần phải nắm được các dạng biểu thị trên bản đồ. Theo đó, tỉ lệ bản đồ sẽ được biểu thị dưới dạng:

  • Tỉ lệ số: Thể hiện dưới dạng phân số, với tử số là 1 còn mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

  • Tỉ lệ thước: Thể hiện dưới dạng thước đo có tính sẵn, mỗi đoạn thước sẽ ghi số đo cụ thể tương ứng với thực tế.

Dạng biểu thị của tỉ lệ bản đồ. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Thông thường, bản đồ có tỉ lệ càng lớn, đối tượng địa lý có trên bản đồ càng nhiều thì tỉ lệ bản đồ sẽ được phân theo những dạng tiêu chuẩn sau:

  • Lớn: Tỉ lệ trên 1: 200.000.

  • Trung bình: tỉ lệ sẽ từ 1: 200.000 đến 1:1.000.000.

  • Nhỏ: tỉ lệ dưới 1:1.000.000.

Tham khảo thêm:  

Cách tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ

Để tính độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta lấy đồ dài thật (sau khi đã quy đổi về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ:

Công thức: a = M : A

Trong đó:

  • Tỉ lệ bản đồ: 1: A

  • a: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ

  • M: Độ dài thật trên bản đồ

Mở rộng:

  • Để tính tỉ lệ bản đồ ta áp dụng công thức A = a : M.

  • Để tính độ dài thật trên bản đồ ta dùng công thức M = a x A

Lưu ý: Đơn vị đo đồ dài trên bản đồ và đơn vị đo độ dài thật phải giống nhau. Trước khi tính cần phải đổi về cùng đơn vị đo.

Ví dụ: Quãng đường từ Hà Nội đến Ba Vì là 40km. Tỉ lệ bản đồ thể hiện là 1:1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm.

Hướng dẫn:

40 km = 40.000.000 mm

Quãng đường từ Hà Nội đến Ba Vì trên bản đồ dài là:

40000000 : 1000000 = 40 (mm)

Đáp số: 40mm

Các dạng Toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

Trong chương trình học toán lớp 4, các em sẽ được làm quen với kiến thức tỉ lệ bản đồ. Cùng với đó, bé sẽ được học và giải các dạng bài tập liên quan như:

Dựa vào bản đồ để tính toán tỉ lệ, khoảng cách thực chính xác. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ

Phương pháp giải: Ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ và nhân với mẫu của tỉ lệ bản đồ sẽ ra được khoảng cách thực địa.

Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ là 1 : 2000 khoảng cách giữa A và B là 3cm. Hỏi khoảng cách hai điểm ngoài thực tế là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Khoảng cách giữa điểm A và B ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m

Đáp số: 100m

Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ

Phương pháp giải: Lấy độ dài thật (sau khi quy đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) rồi chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

Ví dụ: Khoảng cách giữa hai tỉnh Đăk Nông và Đắk Lắk là 60km. Trên bản đồ thể hiện tỉ lệ là 1 : 100000. Hỏi khoảng cách giữa hai tỉnh đó trên bản đồ là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Đổi 60km = 6000000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:

6000000 : 100000 = 60 (Cm)

Đáp số: 60cm

Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.

Phương pháp giải: Để tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thực tế và trên bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (quy đổi về cùng đơn vị đo).

Tham khảo thêm:  

Ví dụ: tính tỉ lệ bản đồ biết 3cm trên bản đồ, tương ứng với 30000cm ngoài đời thực.

Hướng dẫn:

Tỉ lệ bản đồ là:

3 : 30000 = 1 : 10000

Đáp số: 1 : 10000

 

Bài tập ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán học để bé luyện tập

Dưới đây Wikihoc sẽ tổng hợp một số bài tập liên quan đến tỉ lệ bản đồ để các bé có thể luyện tập, thực hành tốt hơn:

Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Câu 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Câu 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000.

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?

Câu 7: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng – ti – mét?

Tham khảo thêm:   Cách đăng ký Gmail, tạo tài khoản Google mới nhất 2020

Câu 8: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường Tiểu học A trên thực tế là bao nhiêu mét?

Câu 9: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó.

Câu 11: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.

Câu 12: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?

Câu 13: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có độ dài 3dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu mét?

Câu 14: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.

Câu 15: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Việc trang bị cho bé kiến thức về tỉ lệ bản đồ, không chỉ dùng trong tính toán tiểu học thông thường. Mà nó còn được ứng dụng để xem đường đi, địa hình, đo đạc, kiến trúc, xây dựng, quân sự… để khi nhìn vào đó, giúp mọi người hiểu được rằng kích thước thực tế của chúng là bao nhiêu mà không cần đến trực tiếp rất tiện lợi.

Tỉ lệ bản đồ được ứng dụng nhiều trong thực tiễn. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Kết luận

Tỉ lệ bản đồ là phần kiến thức quan trọng không chỉ trong toán học mà được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn. Chính vì vậy, bố mẹ cùng với các bé có thể tìm hiểu thêm để hỗ trợ việc học tập và tính toán của con chính xác hơn. Hi vọng qua bài viết này mọi người sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *