Bạn đang xem bài viết Thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân tại Wikihoc.com bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tuy nhiên, có nhiều người vẫn chưa có nhiều thông tin và hiểu biết về loại giấy tờ này cũng như cách để hoàn thành thủ tục này. Sau đây, hãy cùng với Wikihoc.com tìm hiểu về thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân trong bài viết dưới đây nhé!
Những điều cần biết về giấy xác nhận độc thân trước hôn nhân
Giấy xác nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là một loại giấy tờ giúp bạn chứng minh được tình trạng hôn nhân của bạn hiện tại là đang độc thân hay đã lập gia đình. Tờ giấy này rất quan trọng bởi nó sẽ cần thiết cho một số trường hợp như bạn đang có ý định xin visa đi du học, bạn cần hoàn thành thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc một số trường hợp khác mà pháp luật quy định.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định cụ thể như sau:
-
UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
-
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Tóm lại, để thực hiện thủ tục xác nhận độc thân, bạn cần phải thực hiện tại nơi cư trú của người xin xác nhận độc thân, cụ thể là tại nơi đăng ký thường trú (ghi trên giấy tờ chứng thực cá nhân) hoặc tại nơi tạm trú (nơi học tập, làm việc, công tác). Thẩm quyền cấp sẽ thuộc về UBND cấp xã tại nơi cư trú của bạn.
Bạn có được ủy quyền để làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Câu trả lời là có nhé. Việc ủy quyền này được quy định cụ thể tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP, cụ thể:
Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có hiệu lực trong 6 tháng kể từ ngày cấp, không có giá trị sử dụng mà mục đích khác với mục đích được trong Giấy xác nhận được quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Có được xin lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Trong trường hợp bạn làm mất giấy chứng nhận độc thân thì bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận độc thân theo quy định của pháp luật nếu bạn cam kết việc mình chưa kết hôn. Điều này được quy định rõ tại Điều 28 Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận độc thân
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận độc thân
Để chuẩn bị Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần phải có những giấy tờ sau:
-
Tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân (mẫu tờ khai số 17 Phụ lục 5 Thông tư 15/2015/TT-BTP )
-
Trích lục bản án ly hôn (nếu trong trường hợp đã ly hôn)
-
Giấy tờ chứng thực cá nhân của người xin xác nhận tình trạng hôn nhân
-
Sổ hộ khẩu của người xin xác nhận tình trạng hôn nhân
-
Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
Trình tự xin cấp giấy xác nhận độc thân
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ
Bạn chuẩn bị các loại giấy tờ đầy đủ theo hồ sơ xin cấp giấy tờ đã nêu trên để nộp lên tại nơi đăng ký có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Các giấy tờ bạn xuất trình đều phải hợp lệ để chứng minh khi có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn (đã ly hôn vợ/ chồng, hoặc vợ/ chồng đã chết) bằng cách đi xin trích lục Quyết định đã có hiệu lực pháp lý của Tòa án, về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho bạn Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn sẽ là 5 ngày.
Bước 3: Xử lý và cấp giấy chứng nhận cho công dân
Cán bộ tư pháp – hộ tịch có nghĩa vụ kiểm tra đầy đủ xem hồ sơ có hợp lệ không, khi đã hợp lệ rồi thì nhân viên công chức phải trình Chủ tịch UBND ký cấp một bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung giấy phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người có yêu cầu. Theo quy định, trong 3 ngày kể từ khi nộp hồ sơ bạn sẽ có giấy chứng nhận độc thân trong tay.
Lưu ý: Trong trường hợp, người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác (hoặc đơn giản là đã hết hạn sử dụng), thì theo quy định tại Điều 23 của nghị định, phải nộp lại giấy xác nhận độc thân đã cấp trước đó.
Mức phí khi xin xác nhận tình trạng độc thân
Bạn có thể tham khảo mức phí theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, cụ thể lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau đây:
-
Người thuộc gia đình có công với cách mạng
-
Người thuộc hộ nghèo
Như vậy, đó là thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân mà Wikihoc.com muốn chia sẻ cho bạn. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn biết nhiều thêm về loại giấy tờ này. Chúc các bạn thành công!
>>Điều kiện và quy trình thủ tục vay vốn ngân hàng
>>Hướng dẫn làm thủ tục xin visa Hàn Quốc
>>Thủ tục đăng ký kết hôn và quy định mới nhất 2021
Kinh nghiệm hay Wikihoc.com
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân tại Wikihoc.com bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.