Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn Sinh 9 Bài 15: ADN Giải bài tập Sinh 9 trang 47 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Sinh 9 Bài 15 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài ADN thuộc chương 3 ADN và Gen.

Soạn Sinh 9 Bài 15 ADN được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa trang 47. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Sinh học 9.

Soạn Sinh 9 Bài 15: ADN

  • Tóm tắt lý thuyết Sinh 9 Bài 15: ADN
  • Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 15 trang 47
  • Giải VBT Sinh học 9 bài 15

Tóm tắt lý thuyết Sinh 9 Bài 15: ADN

I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN

– ADN (axit deoxiribonucleic) là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

– Đặc điểm: đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

– Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

– Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:

  • 1 phân tử đường (C5H10O4).
  • 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
  • Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).

– Các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazo nitơ. Vì vậy, tên nucleotit thường được gọi bằng tên bazo nitơ.

– Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân.

– ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau.

– Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.

II. Cấu trúc không gian của ADN

Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.

– ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

– Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 Å.

– Trong phân tử ADN:

  • Trên một mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị: được hình thành giữa
  • Giữa hai mạch các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành các cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
  • Do tính chất bổ sung của 2 mạch đơn, khi biết trình tự sắp xếp nuclêôtit trong mạch này có thể suy ra trình tự nuclêôtit trong mạch còn lại: A = T, G = X, A + G = T + X = 50% N.
  • Tỉ số (A + G)/(T + X) các loài khác nhau là khác nhau và đặc trưng cho loài.
Tham khảo thêm:  

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 15

Câu hỏi trang 45

Dựa vào các thông tin trên hãy trả lời các câu hỏi sau: Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng?

Trả lời:

– Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN.

– Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.

Câu hỏi trang 46

Quan sát hình 15 và trả lời các câu hỏi sau:

– Các loại nucleotide nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp ?

– Giả sử Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:

– A – T – G – G – X – T – A – T – X –

Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN sẽ như thế nào?

Trả lời:

– Các loại nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung ( NTBS) :

A – T; G – X.

– Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng :

– T – A – X – X – G – A – T – A – G –

Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 15 trang 47

Câu 1

Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.

Gợi ý đáp án:

Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN:

– ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

– ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon.

– ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (A, T, G, X).

– Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau.

Câu 2

Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.

Gợi ý đáp án:

ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.

Câu 3

Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

Gợi ý đáp án:

Cấu trúc không gian của ADN

– ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

Tham khảo thêm:   SimSimi hoạt động như thế nào?

– Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và ngược lại .

– Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit

– Đường kính vòng xoắn là 20Å.

– Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.

Câu 4

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A – T – G – X – T – A – G – T – X

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Gợi ý đáp án:

Đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau:

T– A – X – G – A – T – X – A – G

Mạch ADN hoàn chỉnh:

Câu 5

Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

c) Tỉ lệ (A + T)/(G + X) trong phân tử ADN.

d) Cả b và c.

Gợi ý đáp án:

Đáp án: a

Câu 6

Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?

a) A + G= T + X

b) A=T; G=X

c) A+ T+ G= A+ X+ T

d) A + X + T= G + X + T

Gợi ý đáp án:

Đáp án: a, b và c

Giải VBT Sinh học 9 bài 15

Bài tập 1

Dựa vào các thông tin trong SGK hãy trả lời câu hỏi: Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?

Trả lời:

ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X. Mỗi loại ADN lại đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit, vì thế đã tạo nên tính đa dạng và đặc đặc thù của ADN.

Bài tập 2 

Quan sát hình 15 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

a) Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?

b) Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:

– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –

Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?

Trả lời:

a) Nuclêôtit loại A liên kết với nuclêôtit loại T (cặp A – T), nuclêôtit loại G liên kết với nuclêôtit loại X (cặp G – X).

b) Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng là:

– T – A – X – X – G – A – T – X – A – G –

Bài tập 3

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố …………….. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc …………………. mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: …………

ADN của mỗi loài được đặc thù bởi ………………………. của các nuclêôtit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính …………. của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở ………… cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

Trả lời:

Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X.

ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự của các nuclêôtit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

Tham khảo thêm:   Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) Soạn Địa 9 trang 120

Bài tập 4

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm ………………. xoắn đều. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: …………., …………, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất …………. của 2 mạch đơn.

Trả lời:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

Bài tập 5

Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN.

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN:

+ ADN là một loại axit nucleic, cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N và P

+ ADN là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn

+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nuclêôtit A (ađênin), T(timin), G (guanine), X (xitôzin).

+ Các nucleotit liên kết với nhau theo chiều dọc, tạo nên các mạch của phân tử ADN

Bài tập 6

Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

Trả lời:

ADN có cấu tạo đa dạng vì mỗi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau sẽ tạo nên các ADN khác nhau

ADN có cấu tạo đặc thù vì mỗi loại ADN chỉ có một kiểu trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các nuclêôtit xác định.

Bài tập 7

Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?

Trả lời:

Cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục giả định theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, dài 34 Ao, đường kính vòng xoắn là 20 Ao. Các nu trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X.

Hệ quả của NTBS:

+ Nếu biết trình tự nuclêôtit trên một mạch đơn của ADN, dựa theo NTBS có thể xác định được trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại.

+ Trong phân tử ADN, A = T; G = X; A+G = T+X.

Bài tập 8

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– A – T – G – X – T – A – G –T – X –

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Trả lời

Trình tự đoạn mạch bổ sung là:

– T – A – X – G – A – T – X –A – G –

Bài tập 9

Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? (chọn phương án đúng nhất)

A, Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

B, Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

C, Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử ADN

D, Cả B và C

Trả lời:

Chọn đáp án A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

(Giải thích: dựa theo nội dung SGK mục Ghi nhớ trang 46)

Bài tập 10

Theo NTBS về mặt số lượng đơn phân thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

A, A + G = T + X

B, A = T; G = X

C, A + T + G = A + X + T

D, A + X + T = G + X + T

Trả lời:

Chọn đáp án

A, A + G = T + X

B, A = T; G = X

C, A + T + G = A + X + T

(Giải thích: dựa theo NTBS A = T, G = X; A+G = T+X)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn Sinh 9 Bài 15: ADN Giải bài tập Sinh 9 trang 47 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *