Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ – Tuần 13 giúp các em học sinh lớp 5 hiểu hơn về quan hệ từ, biết cách đặt câu với mỗi quan hệ từ, nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 131, 132.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 13 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập thật tốt kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.
Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 131, 132
Câu 1
Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không những cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Trả lời:
Các cặp quan hệ từ trong những câu trên là:
a) nhờ….mà
b) không những… mà còn
Câu 2
Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì … nên hoặc chẳng những… mà…
a) Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định),….
Trả lời:
a) Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,…đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển.
Câu 3
Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
a) Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Mai giật mình khiếp hãi. Cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
– Úi, này! Bay đi, bay đi,..
Theo VŨ LÊ MAI
b) Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền.Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Vì vậy, Mai giật mình khiếp hãi. Cùng vì vậy, cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Vì chẳng kịp can Tâm nên cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
– Úi này! Bay đi, bay đi…
Trả lời:
So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau:
– Câu 6: vì vậy, Mai
– Câu 7: cũng vì vậy, cô bé
– Câu 8: vì chẳng kịp…nên cô bé
Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp từ quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8, 9 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. Trong khi ở đoạn a, các câu văn ngắn gọn, chính xác về ý nghĩa và nội dung thông báo. Cho thấy được tấm lòng yêu thương loài vật của cô bé Mai.
Bài tập Luyện tập về quan hệ từ
Câu 1: Con hãy đọc thật kĩ các câu dưới đây rồi đánh dấu tích vào ô trống trước những câu trả lời con cho là đúng:
a. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
b. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
☐ Các quan hệ từ trong câu a là và, như
☐ Các quan hệ từ trong câu b là với, về
☐ Câu a chỉ có một quan hệ từ là và
☐ Câu b chỉ có một quan hệ từ là với
☐ Quan hệ từ và có tác dụng nối hai từ to và nặng
☐ Quan hệ từ và có tác dụng nối những hạt mưa to với nặng
☐ Quan hệ từ như có tác dụng nối rơi xuống với ai ném đá
☐ Quan hệ từ với có tác dụng nối ngồi với ông nội
☐ Quan hệ từ về tác dụng nối giảng với từng loài cây
Trả lời:
– Các quan hệ từ trong câu a là và, như.
– Các quan hệ từ trong câu b là với, về.
– Quan hệ từ và có tác dụng nối to và nặng.
– Quan hệ từ như có tác dụng nối rơi xuống với ai ném đá.
– Quan hệ từ với có tác dụng nối ngồi với ông nội.
– Quan hệ từ về có tác dụng nối giảng với từng loài cây.
Câu 2: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận?
“Vì sáng nay trời nắng đẹp nên mẹ dẫn chúng em đạp xe ra ngoại ô hít thở không khí trong lành.”
A. Quan hệ từ vì…nên… biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Quan hệ từ vì…nên… biểu thị quan hệ tăng tiến
C. Quan hệ từ vì…nên… biểu thị quan hệ tương phản.
D. Quan hệ từ vì…nên… biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
Trả lời:
– Xác định từng vế và các quan hệ từ có trong câu:
“Vì sáng nay trời nắng đẹp // nên mẹ dẫn chúng em đạp xe ra ngoại ô hít thở không khí trong lành.”
– Xác định từng vế có quan hệ gì:
+ Sáng nay trời nắng đẹp : Nguyên nhân
+ Mẹ dẫn chúng em đạp xe ra ngoại ô hít thở không khí trong lành: Kết quả
>> Quan hệ từ vì…nên… biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
-> Vậy chọn: A
Câu 3: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận?
“Mặc dù rất mệt nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.”
A. Quan hệ từ mặc dù… nhưng… biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Quan hệ từ mặc dù… nhưng… biểu thị quan hệ tăng tiến
C. Quan hệ từ mặc dù… nhưng… biểu thị quan hệ tương phản.
D. Quan hệ từ mặc dù… nhưng… biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
Trả lời:
– Xác định các vế và cặp quan hệ từ trong câu:
“Mặc dù rất mệt // nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao.”
– Xác định quan hệ giữa các vế câu:
Rất mệt – nhưng họ vẫn cố gắng hoàn thành công việc được giao: quan hệ tương phản
>> Quan hệ từ mặc dù….nhưng… biểu thị quan hệ tương phản.
–> Vậy chọn: C
Câu 4: Kéo thả từ gợi ý vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:
mối quan hệ; từ nối
Quan hệ từ là……… các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện………. giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Trả lời:
Từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: từ nối, mối quan hệ.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ trang 131 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 13 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.