Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học Giải KHTN 8 Kết nối tri thức trang 28, 29, 30 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 28, 29, 30 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 6 Chương 1: Phản ứng hóa học trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

I. Tính lượng chất trong phương trình hóa học

Câu 1: Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25°C, 1 bar.

Trả lời:

Theo PTHH 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2

Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2

Thể tích khí hydrogen thu được ở 25°C, 1 bar

Tham khảo thêm:  

V = 24,79.0,01 = 0,2479 (L)

Câu 2: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hóa học như sau:

Mg + H2SO4 ——> MgSO4 + H2

Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.

Trả lời:

PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Theo PTHH 1 mol MgSO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2

Vậy 0,02 mol MgSO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,012 mol H2

Thể tích khí hydrogen thu được ở 25°C, 1 bar

V = 24,79.0,02 = 0,4952 (L)

II. Hiệu suất phản ứng

1. Khái niệm hiệu suất phản ứng

Khi nung nóng KCIO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

2KCIO3 overset{t^{o}}{rightarrow} 2KCI + 3O2.

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.

Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:

Khi nhiệt phân 1 mol KCIO3 thì thu được số mol O2 …(1)… 1,5 mol.

Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số moi KClO3… (2)… 0/2 mol.

Trả lời:

(1) nhỏ hơn

(2) lớn hơn

2. Tính hiệu suất phản ứng

Nung 10 gam Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí Carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định m.

Trả lời:

Số mol Calcium carbonate

n_{CaCO_{3}} = frac{10}{100} = 0,1 mol

PTHH: CaCO3 overset{t^{o}}{rightarrow} CaO + CO2

Theo PTHH 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaO

Vậy 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol CaO

Tham khảo thêm:   Toán lớp 4 Bài 60: Phân số Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 42, 43

Khối lượng vôi sống thu được theo lí thuyết bằng mCaO = 0,1.56 = 5,6 (gam)

Do hiệu suất phản ứng là 80%

Khối vôi sống thu được thực tế bằng frac{5,6.80}{100} = 4,48 (g)

Vậy m = 4,48g

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học Giải KHTN 8 Kết nối tri thức trang 28, 29, 30 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *