Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 23, 24, 25, 26 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 23, 24, 25, 26 sách Chân trời sáng tạo.

Giải KHTN 8 Bài 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về các định luật bảo toàn khối lượng. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 4 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

  • Giải câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 4 Chân trời sáng tạo
  • Giải Luyện tập KHTN 8 Bài 4 Chân trời sáng tạo
Tham khảo thêm:   Hướng dẫn thủ tục vay tiêu dùng ngân hàng Agribank đơn giản nhất

Giải câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 4 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Nhận xét màu sắc của dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 ban đầu trong 2 cốc thủy tinh.

Trả lời:

Ban đầu cả dung dịch đều trong suốt, không có màu.

Câu 2

Nêu hiện tượng sau khi rót cốc (1) vào cốc (2) và chỉ ra dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.

Trả lời:

Sau khi rót cốc (1) vào cốc (2):

+ Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.

+ Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra: có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 3

Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng.

Trả lời:

Tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng không thay đổi.

Câu 4

Phương trình hóa học biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?

Trả lời:

Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hóa học của chất tham gia và chất sản phẩm.

Câu 5

Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết phương trình nào đã được cân bằng. Vì sao?

Trả lời:

Phương trình được cân bằng là: H2+ Cl2 → 2HCl

Do số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình là bằng nhau.

Câu 6

Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy nhận xét số nguyên tử của nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn?

Tham khảo thêm:   Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Soạn Địa 9 trang 14

Trả lời:

Sơ đồ phản ứng (*): P + O2 → P2O5.

– Ở vế trái: P + O2

+ Có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn.

– Ở vế phải: P2O5

+ Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn

Câu 7

Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước?

Trả lời:

Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O trước.

Câu 8

Làm thế nào để cho số nguyên tử của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau?

Trả lời:

Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5:

P + O2 → 2P2O5.

Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5:

P + 5O2 → 2P2O5.

Câu 9

Phương trình hóa học cho biết những thông tin gì?

Trả lời:

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Giải Luyện tập KHTN 8 Bài 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 24

Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Trả lời:

Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Luyện tập trang 25

Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo ra nước.

Tham khảo thêm:   10 bộ phim ngoại tình, phản bội hay, hấp dẫn để lại nhiều cung bậc cảm xúc

Trả lời:

Sơ đồ phản ứng dạng chữ:

Khí hydrogen + khí oxygen → nước.

Luyện tập trang 26

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

c) Fe + O2 → Fe3O4

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 23, 24, 25, 26 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *