Bạn đang xem bài viết ✅ Hoá học 9 Bài 18: Nhôm Giải Hoá học lớp 9 trang 57, 58 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa học 9 Bài 18 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Nhôm và SBT Hóa 9 bài 18 thuộc chương 2 Kim loại.

Soạn Hóa 9 bài 18 Nhôm được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9.

Hoá học 9 Bài 18: Nhôm

  • Giải SGK Hóa 9 Bài 18 trang 57, 58
  • Giải SBT Hóa 9 Bài 18
  • Tóm tắt lý thuyết Hoá 9 Bài 18: Nhôm

Giải SGK Hóa 9 Bài 18 trang 57, 58

Câu 1

Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:

Tính chất của nhôm Ứng dụng của nhôm
1 Làm dây dẫn điện
2 Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, …
3 Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, …

Gợi ý đáp án

TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
1 Dẫn điện tốt Làm dây dẫn điện
2 Nhẹ, bền Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,…
3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao. Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, âm,…
Tham khảo thêm:   Hoa dạ yến thảo: Ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cho hoa nở đều, đẹp, bền lâu

Câu 2

Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:

a) MgSO4.

b) CuCl2.

c) AgNO3.

d) HCl.

Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al.

b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓

c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al.

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

d) Có khí hiđro bay lên:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ .

Câu 3

Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.

Gợi ý đáp án

Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì

Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.

Phương trình phản ứng:

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ .

Câu 4

Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.

a) AgNO3.

b) HCl.

c) Mg.

d) Al.

e) Zn.

Gợi ý đáp án

d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓

Câu 5

Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al có trogn hợp chất trên.

Gợi ý đáp án

M Al2O3.2SiO2.2H2O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g)

%m_{Al} = frac{17.2}{258}.100% = 20,93%

Câu 6

Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Tham khảo thêm:   Cách làm bánh tằm khoai mì dẻo mềm thơm ngon cực hấp dẫn

Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.

Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Gợi ý đáp án

Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.

Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol

Ở thí nghiệm 1: Số mol H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2

x → 1,5x (mol)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

0,025 → 0,025 (mol)

Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = nAl

Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam

%Mg = 0,6.1,41 x 100% = 42,55%; %Al = 100% – 42,55% = 57,45%.

Giải SBT Hóa 9 Bài 18

Bài 18.1 

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng; C. HNO3 đặc, nóng;

B. H2SO4 đặc, nguội; D. H2SO4 loãng.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 18.2

Kim loại Al tác dụng được với dung dịch

A. Mg(NO3)2; B. Ca(NO3)2; C. KNO3; D. Cu(NO3)2

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 18.3

Một kim loại có đủ các tính chất sau:

a) Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

b) Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.

c) Tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Kim loại đó là

A. Sắt; B. Đồng; C. Kẽm; D. Nhôm.

Lời giải:

Đáp án D.

Nhôm là kim loại có đủ các tính chất: nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt, phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric và tan trong dung dịch kiềm giải phóni: khí hiđro.

Bài 18.4

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:

Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân (18 mẫu) Viết bưu thiếp

Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Thí nghiệm 4: Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.

Lời giải:

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại theo chiều giảm dần:

X > Y > Z > T

Bài 18.5

Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

a)

(1) 4Al + 3O2to→ 2Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Al(OH)3to→ Al2O3 + 3H2O

(5) 2Al + 3S to→ Al2S3

b)

(1) 2Al2O3to→ 4Al + 3O2

(2) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

(4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(5) 2Al(OH)3to→ Al2O3 + 3H2O

Tóm tắt lý thuyết Hoá 9 Bài 18: Nhôm

I. Tính chất vật lý của nhôm

Kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim nhẹ.

Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

Có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi.

II. Tính chất hóa học của nhôm

1. Các tính chất của kim loại

a. Tác dụng với phi kim

Với oxi: 4Al + 3O2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Al2O3

Với clo: 2Al + 3Cl2overset{t^{circ } }{rightarrow}2AlCl3

Với lưu huỳnh: 2Al + 3S overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2S3

b. Tác dụng với axit

Phản ứng với HCl, H2SO4 loãng

Phản ứng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc

Không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc nguội

c. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe

2. Tính chất riêng của Al

Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thêm muối + khí hidro

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO3

Dùng phản ứng để nhận biết Al

III. Sản xuất nhôm

Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3)

Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy nhôm oxit và criolit

Phản ứng:

2Al2O3overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Al + 3O2

IV. Ứng dụng của Al

Sản xuất đồ dùng gia đình

Dây dẫn điện, vật liệu xây dựng

Công nghiệp máy bay, ô tô, tàu vũ trụ.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 9 Bài 18: Nhôm Giải Hoá học lớp 9 trang 57, 58 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *