Bạn đang xem bài viết ✅ Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 năm 2023 – 2024 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 giúp thầy cô tham khảo, ghi những lời nhận xét, đánh giá cho từng học sinh vào sổ học bạ năm 2023 – 2024.

Với những lời nhận xét các môn học: Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Mĩ thuật, Tiếng Anh, nhận xét theo đối tượng học sinh, nhận xét hàng ngày, cùng những lời nhận xét năng lực, phẩm chất, thầy cô sẽ có nhiều kinh nghiệm hoàn thành sổ sách cuối học kì 1. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

  • Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22
  • Một số lời nhận xét theo đối tượng học sinh
  • Mẫu nhận xét các môn học lớp 5
  • Lời nhận xét hàng ngày lớp 5 theo thông tư 22
  • Nhận xét học bạ môn Giáo dục thể chất lớp 5
  • Nhận xét học bạ môn Mĩ thuật lớp 5
  • Lời nhận xét môn Tiếng Anh lớp 5
  • Mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục
  • Mẫu nhận xét về phẩm chất
  • Mẫu nhận xét về năng lực

Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)

Đối tượng học sinh giỏi

1.a) Nắm vững kiến thức cơ bản môn học Toán + Tiếng Việt trong tháng 11. Kỹ năng tiếp thu bài, tính toán nhanh nhẹn. Giọng đọc tốt, biết cách hành văn. Rèn thêm giải toán có nhiều cách giải khác nhau.

b) Tự quản, tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác, tự học.

c) Chăm học, chăm làm, tự tin, đoàn kết, yêu quý mọi người.

2.a) Nắm vững kiến thức các môn đã học trong năm. Đọc viết tương đối tốt, chữ viết đẹp. Kĩ năng tính thành thạo. Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải toán liên quan.

b) Biết tự phục vụ, khả năng tự quản chưa tốt. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp.

c) Chăm học, đoàn kết tốt, tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.

3.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, tính toán cẩn thận, chính xác, vẽ đẹp. Làm văn chưa sinh động.

b) Biết tự phục vụ, hợp tác, giao tiếp, tự học.

c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết với mọi người.

4.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, đúng mẫu. Biết vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập toán có liên quan.

b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản, giao tiếp và giải quyết các vấn đề.

c) Chăm học, đoàn kết, tự tin trong cuộc sống, yêu thương mọi người.

5.a) Hiểu và vận dụng tốt kiến thức môn khoa học trong tháng.

b) Có ý thức tự học, tự quản đồ dùng.

c) Kính trọng người lớn tuổi, giúp đỡ bạn.

Đối tượng học sinh Khá

1.a) Chữ viết đẹp. Cần rèn giọng đọc cho hay hơn. Tính toán đôi chỗ còn nhầm lẫn. Cần rèn kĩ năng về làm tính.

b) Biết tự phục vụ, tự quản. Khả năng giao tiếp chưa tốt.

c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết tốt. Chưa mạnh dạn trong học tập.

2.a) Nắm được kiến thức cơ bản các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc to, rõ ràng. Cần rèn nhiều hơn về một số bài toán có lời văn, tập làm văn.

b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

c) Đoàn kết, chăm làm, trung thực, yêu quý thầy cô, bạn bè

3.a) Kĩ năng đọc tương đối tốt. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào để làm các bài tập Toán. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày.

b) Biết tự phục vụ, tự quản và giải quyết các vấn đề.

c) Chăm học, đoàn kết, thương yêu mọi người xung quanh.

Đối tượng học sinh trung bình

1.a) Nắm được kiến thức cơ bản môn Toán + Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết, tính toán tương đối tốt. Khả năng hành văn chưa hay, giải toán còn chậm. Rèn viết đọc văn, bài văn, kĩ năng giải toán.

b) Ý thức tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.

c) Đoàn kết, trung thực, tự tin, chăm làm, yêu quý bạn, thầy cô.

2.a) Thuộc lời ca bài hát tương đối khá trong tháng, ý thức học chưa mạnh. Hướng dẫn thêm.

b) Bước đầu biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, yêu thương bạn bè.

Đối tượng học sinh yếu

1.a) Chưa nắm vững kiến thức môn Toán + Tiếng Việt trong tháng…. Bước đầu có cố gắng học tập, luyện tập, thực hành song còn chậm. Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán, rèn kĩ năng đọc, làm văn viết.

Tham khảo thêm:   Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 26, 27, 28, 29, 30

b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, bước đầu biết tự học và giải quyết vấn đề.

c) Chăm làm, đoàn kết, tự tin, biết nhận lỗi, sửa lỗi.

2.a) Nắm được kiến thức đã học trong tháng ….. Rèn kỹ năng đọc, viết, làm tính. Rèn kỹ năng giải toán. Luyện đọc và làm lại các phép tính sai đã học trong sách giáo khoa.

b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản.

c) Đoàn kết yêu thương mọi người. Tính còn rụt rè, nhút nhát.

3.a) Kỹ năng đọc viết chưa tốt, tính toán thiếu cẩn thận. Làm văn sai nhiều lỗi chính tả. Cần rèn đọc, viết nhiều hơn nữa, rèn cách đặt tính và tính đúng hơn.

b) Biết tự phục vụ cho bản thân

c) Trung thực, đoàn kết với mọi người.

4.a) Nắm được kiến thức đã học của các môn trong tháng ….. Kĩ năng đọc, viết chưa tốt còn sai dấu thanh. Phần chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa chắc. Tăng cường rèn đọc, viết và chuyển đổi các đơn vị đo.

b) Biết tự phục vụ, hợp tác và giải quyết các vấn đề.

c) Đoàn kết với bạn bè. Biết yêu thương mọi người xung quanh.

5.a) Chưa nắm vững kiến thức môn học. Nhớ lại một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

b) Ý thức tự học chưa cao.

c) Chưa tích cực tham gia hoạt động nhóm.

Một số lời nhận xét theo đối tượng học sinh

* Đối với HS giỏi:

a) Môn học và HĐGD:

  • Nắm vững kiến thức các môn học
  • Hoàn thành tốt các môn học

b) Năng lực

  • Thực hiện nội quy của lớp tốt
  • Có khả năng tự học

c) Phẩm chất

  • Mạnh dạn báo cáo trước lớp
  • Động viên HS tham gia các phong trào văn nghệ

* Đối với HS Trung bình – Khá

a) Môn học và HĐGD:

  • Hoàn thành tốt (khá tốt) các môn học
  • Các môn học hoàn thành được đúng theo yêu cầu.
  • Tập cho Hs hát trong lớp hoặc nhóm (đv môn Nhạc)
  • Rèn cho HS biết cách dóng hàng ngang (đv môn TD)
  • Học môn Toán có nhiều tiến bộ. Giải nhanh các bài tập trong SGK.
  • Rèn cho HS viết các chữ số chuẩn hơn.
  • Giúp HS trong thực hành khâu thường để không bị dúm vải (đv môn KT)

b) Năng lực

  • Chấp hành tốt nội quy lớp học.
  • Giúp cho HS tự tin trong giao tiếp.
  • Hỗ trợ các em hợp tác nhóm.

c) Phẩm chất

  • Cần nhắc nhở HS đi học đúng giờ.
  • Nhắc nhở HS biết nhường nhịn bạn.
  • Biết nhường nhịn bạn.
  • Mạnh dạn phát biểu.

Mẫu nhận xét các môn học lớp 5

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:

  • Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.
  • Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.
  • Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
  • Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
  • Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
  • Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

Lời nhận xét hàng ngày lớp 5 theo thông tư 22

Môn Toán

  • Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
  • Em đã biết cách giải dạng toán này, nhưng em cần rèn thêm tính toán (sai kết quả)
  • Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
  • Em đã cố gắng hoàn thành bài làm, cần quan sát và tính toán cẩn thận hơn.
  • Em làm bài tốt nhưng chữ số viết chưa đẹp, cần viết chữ số cẩn thận hơn.

Môn Tiếng Việt

  • Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
  • Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
  • Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)
  • Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé.
  • Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!
  • Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé!
  • Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc chữ viết thẳng đều hơn nhé!
  • Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.
  • Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé!
  • Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!
  • Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
  • Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!
  • Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!
  • Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!
  • Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.
  • Cần viết chữ nắn nót hơn.
  • Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.
  • Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.
  • Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.
  • Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.
  • Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.
  • Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.
  • Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
  • Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.
  • Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.
  • Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.
  • Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.
  • Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.
  • Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.
  • Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.
  • Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.
  • Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!
  • Điểm dừng bút chưa đúng qui định.
  • Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.
  • Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!
  • Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.
  • Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.
  • Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.
Tham khảo thêm:   20 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa lớp 8 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8

* Kể chuyện:

  • Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Hợp tác tốt trong nhóm.
  • Kể chuyện hay, phân vai nhân vật tốt.
  • Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng cần cố gắng thể hiện lời của nhân vật.

* Luyện từ và câu:

  • Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt.
  • Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé.

* Nhận xét về phần Câu có thể:

  • Con đặt câu đúng rồi.
  • Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé
  • Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu.
  • Em cần chú ý sử dụng dấu ngắt câu.

* Tập làm văn:

  • Con có năng khiếu làm văn lắm.
  • Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt
  • Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc.
  • Em cần chú ý trong cách dùng từ, đặt câu nhé.
  • Em cần chú ý sắp xếp các ý trong bài văn nhé…

Nhận xét học bạ môn Giáo dục thể chất lớp 5

  • Cách tập động tác
  • Nêu được tên và mô tả cách tập động tác theo hiểu biết của bản thân
  • Đưa ra những lỗi thường mắc trong khi tập
  • Thực hiện được động tác đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái
  • Hô đúng khẩu lệnh
  • Thực hiện cơ bản đúng động tác chân, thân mình và đánh tay khi đi đều thẳng hướng
  • Đi cơ bản đúng hướng phải, trái
  • Cảm nhận động tác
  • Đánh giá được cho bản thân và cho bạn khi tập luyện

Nhận xét học bạ môn Mĩ thuật lớp 5

  • Biết vẽ theo vật mẫu: khối hộp và khối cầu; mẫu có dạng hình trụ và hình cầu (hoặc mẫu tương tự)
  • Nhận biết vẽ đẹp, đặc điểm hình dáng, đậm nhạt, sáng tối của vật mẫu
  • Biết cách vẽ và vẽ được hình vật mẫu phù hợp với khuôn khổ giấy/vở (hoặc xé/cắt dán, tạo hình từ vật sưu tầm/tái sử dụng và trang trí theo ý thích)
  • Biết vẽ các độ đậm nhạt/sáng tối cơ bản của vật mẫu (hoặc tô đậm nhạt và trang trí theo ý thích)
  • Nhận biết vẽ đẹp của màu sắc và trang trí đối xứng qua trục trong trang trí
  • Biết và pha trộn được màu theo ý thích từ các màu có sẵn trong hộp màu; phân biết được màu nóng, màu lạnh và hòa sắc
  • Nhận biết và biết vẽ/cắt dán được hình họa tiết trang trí đối xứng qua trục theo ý thích
  • Biết vẽ/ tạo hình ảnh thể hiện chủ đề/đề tài: Trường em và An toàn gia thông
  • Biết lựa chọn nội dung phù hợp đề tài/ chủ đề An toàn giao thông và Trường em

Lời nhận xét môn Tiếng Anh lớp 5

  • Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
  • Nghe và nhận biết được trọng âm của từ
  • Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản
  • Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
  • Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, cấu trúc đơn giản khoảng 45 – 60 từ về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
  • Nghe hiểu nội dung chính các câu truyện ngắn rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè)
  • Thực hiện được các kĩ năng nói
  • Nói được các câu chỉ dẫn và đề nghị; khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản trong và ngoài lớp học.
  • Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về những chủ đề quen thuộc như bản thân, bạn bè,…hoặc liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.

Mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục

Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của học sinh:

1. Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.

2. Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.

3. Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.

4. Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế.

5. Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm.

6. Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Biết trách nhiệm là học sinh lớp 5.

7. Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

8. Đoàn kết,có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.

Hoặc:

a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Chuyện một khu vườn nhỏ trang 102 Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 - Tuần 11

Cũng có thể là:

a) Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa. Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạch đẹp. Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

b) Mạnh dạn, tự tin. Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Tích cực tham gia công việc chung.

Mẫu nhận xét về năng lực

Tự phục vụ, tự quản:

  • Ý thức phục vụ bản thân tốt.
  • Chuẩn bị tốt bài học, bài làm trước khi đến lớp .
  • Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chu đáo.
  • Chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập khi đến lớp.
  • Sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp, gọn gàng
  • Biết giữ gìn dụng cụ học tập.
  • Ý thức phục vụ bản thân tốt.
  • Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
  • Còn quên sách vở, đồ dùng học tập.
  • Biết chuẩn bị đồ dùng học tập nhưng chưa giữ gìn cẩn thận.
  • Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa chu đáo.

Hợp tác

  • Giao tiếp tốt: nói to, rõ ràng.
  • Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp.
  • Có sự tiến bộ khi giao tiếp. Nói to, rõ ràng.
  • Trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn.
  • Trình bày rõ ràng, mạch lạc
  • Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn trong nhóm.
  • Tích cực tham gia hoạt động nhóm và trao đổi ý kiến với bạn.
  • Chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm.
  • Hợp tác trong nhóm tốt.
  • Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm
  • Tổ chức, hợp tác nhóm có hiệu quả
  • Còn rụt rè trong giao tiếp.
  • Chưa mạnh dạn khi giao tiếp
  • Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.

Tự học và giải quyết vấn đề

  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
  • Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
  • Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.
  • Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.
  • Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
  • Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.
  • Có khả năng tự học.
  • Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.
  • Có khả năng hệ thống hóa kiến thức.
  • Ý thức tự học, tự rèn chưa cao
  • Có ý thức tự học, tự rèn.

Mẫu nhận xét về phẩm chất

Chăm học, chăm làm

  • Đi học chuyên cần, đúng giờ.
  • Đi học đầy đủ, đúng giờ.
  • Chăm học. Tích cực hoạt động.
  • Tích cực tham gia văn nghệ của lớp và trường.
  • Tích cực tham gia các phong trào lớp và trường.
  • Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
  • Biết giúp đỡ ba mẹ công việc nhà, giúp thầy cô công việc lớp.
  • Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.
  • Năng nổ tham gia phong trào thể dục thể thao của trường, lớp.
  • Ham học hỏi, tìm tòi
  • Tích cực tham gia giữ vệ sinh trường lớp
  • Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy cô giáo.

Tự tin, trách nhiệm

  • Tự tin khi trả lời.
  • Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước tập thể.
  • Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
  • Tích cực phát biểu xây dựng bài.
  • Tự chịu trách nhiệm về các việc làm của bản thân, không đổ lỗi cho bạn.
  • Mạnh dạn nhận xét, góp ý cho bạn.
  • Chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.

Trung thực, kỉ luật

  • Trung thực, thật thà với bạn bè và thầy cô.
  • Không nói dối, nói sai về bạn.
  • Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
  • Biết giữ lời hứa với bạn bè, thầy cô.
  • Chấp hành tốt nội quy trường, lớp.
  • Thật thà, biết trả lại của rơi cho người đánh mất.

Đoàn kết, yêu thương

  • Hòa đồng với bạn bè.
  • Hòa nhã, thân thiện với bạn bè.
  • Đoàn kết, thân thiện với bạn trong lớp.
  • Cởi mở, thân thiện, hiền hòa với bạn.
  • Kính trọng thầy, cô giáo.
  • Kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.
  • Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Yêu quý bạn bè và người thân.
  • Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
  • Lễ phép, kính trọng người lớn, biết giúp đỡ mọi người.
  • Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
  • Biết giúp đỡ, luôn tôn trọng mọi người
  • Luôn nhường nhịn bạn
  • Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè
  • Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

Tự học và giải quyết vấn đề

  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
  • Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
  • Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.
  • Giải quyết tốt các vấn đề học tập.
  • Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.
  • Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
  • Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.
  • Có khả năng tự học
  • Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.
  • Có khả năng hệ thống hóa kiến thức
  • Ý thức tự học, tự rèn chưa cao
  • Khả năng ghi nhớ còn hạn chế
  • Khả năng tư duy tốt
  • Có ý thức tự học, tự rèn.

Mẫu nhận xét về năng lực

  • Chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập; Biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp đỡ mình; Vận dụng điều đã học để giái quyết các vấn đề trong học tập.
  • Tự chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân ở trên lớp và ở nhà; Tích cực tham gia vào các công việc của tổ/ nhóm; Tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng hẹn.
  • Tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hẹn; Dễ làm quen, dễ dàng kết bạn; Tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học.
  • Chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập; Biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp đỡ mình; Vận dụng điều đã học để giái quyết các vấn đề trong học tập.
  • Tự sắp xếp, bố trí thời gian học tập, sinh hoạt, vui chơi hợp lí; Tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao đúng hẹn; Để giái quyết một vấn đề học sinh thường cố gắng đến cùng.
  • Tự sắp xếp thời gian làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên; Biết lắng nghe và dễ dàng thỏa thuận với các bạn trong nhóm.; Học sinh chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giái quyết vấn đề.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 năm 2023 – 2024 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *