Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

Với 3 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức – Đề 1

1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

PHÒNG GD&ĐT ………

Trường THCS………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: KHTN6
Thời gian: 90 phút
Năm học: 2023-2024

A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5 đ)

I. Trắc nghiệm: (9 câu – 3 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng:

A. kính hiển vi
B. kính lúp
C. mắt thường
D. kính bảo hộ

Câu 2. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. vì để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 3. Đâu là sinh vật đơn bào?

A. Cây chuối
B. Trùng kiết lị
C. Cây hoa mai
D. Con mèo

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

A. Có thể sinh sản
B. Có thể di chuyển
C. Có thể cảm ứng
D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể.

Câu 5: Đâu là sinh vật đa bào?

A. Trùng biến hình
B. Trùng roi xanh
C. Nấm rơm
D. Trùng giày

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn?

A. Tim
B. Mạch máu
C. Máu
D. Phổi

Câu 7. Hệ cơ quan nào dưới đây thực hiện chức năng thải nước tiểu?

A. Hô hấp
B. Tuần hoàn
C. Bài tiết
D. Sinh dục

Câu 8. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là:

A. giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành.
B. giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
C. giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài.
D. ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới.

Câu 9. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào?

A. Giới Động vật.
B. Giới Thực vật.
C. Giới Nguyên sinh vật.
D. Giới Khởi sinh.

II. Tự luận: (2đ)

Câu 1. (1đ) Thế nào là phân loại sinh học?

Câu 2. (1đ) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật dưới đây gồm:

A. Chim; B. Bọ ngựa; C. cá mập; D. khỉ; E. rùa.

Câu 2

B. PHÂN MÔN HÓA HỌC: (2,5 đ)

I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

Câu 2. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.

Câu 3. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại.
B. Nhựa.
C. Gốm sứ.
D. Cao su.

II. Tự luận: (1,5đ)

Câu 1. (0,5đ) Em hãy nêu một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch?

Câu 2. (1đ) Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5 đ)

I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ)Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Để đo nhiệt độ của các thí nghiệm cần độ chính xác cao, người ta dùng nhiệt kế nào?

A. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế kim loại.

Câu 2. Đơn vị chiều dài hợp pháp của nước ta là?

A. Met (m).
B. Kilôgam (kg).
C. Giây (s).
D. Mét khối (m3).

Câu 3. Để xác định thành tích chạy 200m của học sinh trong giờ thể dục, người ta sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

A. Đồng hồ đeo tay.
B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ hẹn giờ.

II. Tự luận: (1,5đ)

Câu 1. (0,5đ) Vì sao phải ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân?

Câu 2. (1đ) Em hãy nêu các thao tác phải thực hiện khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình.

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5đ)

I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

C

B

D

C

D

C

B

A

II. Tự luận: (2đ)

Câu 1: Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng phân loại có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định.

Nêu đúng được 1 đ.

Câu 2:

1, Có xương sống

Không có xương sống

2, Không sống trên cạn

Sống trên cạn

3, Biết bay

Không biết bay

4, Sống dưới đất

Sống trên cây

Đi xuống 2

Bọ ngựa (B)

Cá mập (C)

Đi xuống 3

Chim (A)

Đi xuống 4

Rùa (E)

Khỉ (D)

Vẽ đúng sơ đồ khoá lưỡng phân được 1 đ. Mỗi nhánh đúng được 0,25 đ. Trường hợp hs có đáp án khác phù hợp vẫn ghi điểm tối đa.

B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:(2,5đ)

I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.

Đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

Đáp án

C

B

A

II. Tự luận: (1,5 đ)

Câu 1: Một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế nguồn nhiên liệu hoá thạch là:

– Năng lượng mặt trời

– Năng lượng gió

– Năng lượng địa nhiệt

– Năng lượng sinh học (ngoài ra còn có thuỷ điện)

Trả lời một đến hai ý đúng được 0,25 đ. Ba đến bốn ý đúng được 0,5 đ

Câu 2:

– Dùng đúng cách để an toàn 0,25 đ

– Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. 0,25 đ

– Ví dụ:

+ Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. 0,25 đ

+ Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng. 0,25 đ

C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5đ)

I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.

Đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

Đáp án

B

A

C

II. Tự luận: (1,5 đ)

Câu 1:Ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân giúp ta lựa chọn dụng cụ đo khối lượng có GHĐ và ĐCNN phù hợp……0,5đ

Câu 2: Các thao tác dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể chính mình:

– Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế 0,25 đ

– Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. 0,25 đ

– Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đăt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. 0,25đ

– Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 0,25đ

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Cấp độ

Môn

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Sinh học

Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi.

– Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau.

– Biết đâu là sinh vật đơn bào.

– Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn.

– Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu.

-Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp.

-Hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào.

-Hiểu đâu là sinh vật đa bào.

-Hiểu được thỏ thuộc giới động vật.

Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật

Số câu

3

1

6

1

9

2

Số điểm

Hóa học

– Phân biệt được chất.

-Hiểu được quá trình nào cần oxy gen

– Phân biệt vật liệu dẫn điện.

Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch

Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Số câu

3

1

1

3

2

Số điểm

0,5đ

1,5đ

Vật lí

– Biết đơn vị chiều dài

– Biết nhiệt kế thủy ngân dùng đo nhiệt độ các thí nghiệm.

– Biết cách lựa chon đồng hồ

Hiểu được vì sao phải ước lượng trước khi chon dụng cụ đo

Vận dụng đo nhiệt độ để đo nhiệt độ cơ thể mình

Số câu

3

1

1

3

2

Số điểm

0,5đ

1,5đ

Tổng số câu

9

1

6

2

2

1

15

6

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1điểm

10%

10 điểm

100%

Tham khảo thêm:   Toán lớp 4 Bài 41: Luyện tập Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 93, 94

1.4. Bản đặc tả kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Câu

Mức

Điểm

Chuẩn đánh giá

Ghi chú

A. PHÂN MÔN SINH HỌC:

Phần I: Phần trắc nghiệm: (3đ)

Câu 1 Biết 0,33 Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi
Câu 2 Biết 0,33 Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau
Câu 3 Biết 0,33 Biết đâu là sinh vật đơn bào.
Câu 4 Hiểu 0,33 Nhận biết đặc điểm của cơ thể đa bào.
Câu 5 Hiểu 0,33 Biết đâu là sinh vật đơn bào.
Câu 6 Hiểu 0,33 Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn.
Câu 7 Hiểu 0,33 Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu.
Câu 8 Hiểu 0,33 Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp.
Câu 9 Hiểu 0,33 Biết được thỏ thuộc giới động vật

Phần II: Phần tự luận: (2đ)

Câu 1 Biết 1 Biết thế nào là phân loại sinh học.
Câu 2 VDC 1 Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật.

B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:

Phần I:Phần trắc nghiệm: (1đ)

Câu 1 Biết 0,33 Biết phân biệt được chất.
Câu 2 Biết 0,33 Biết được quá trình nào cần oxy gen
Câu 3 Biết 0,33 Biết phân biệt vật liệu dẫn điện.

Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)

Câu 1 Biết 0,5 Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch.
Câu 2 VDT Nêu được cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm.

C. PHÂN MÔN VẬT LÍ:

Phần I:Phần trắc nghiệm: (1đ)

Câu 1 Biết 0,33 Biết đơn vị chiều dài
Câu 2 Biết 0,33 Biết công dụng của nhiệt kế thủy ngân.
Câu 3 Biết 0,33 Biết cách lựa chon đồng hồ

Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)

Câu 1 Hiểu 0,5 Hiểu sự cần thiết của việc ước lượng trước khi chọn dụng cụ đo.
Câu 2 VDT Nêu được cách sử dụng nhiệt kế y tế

2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức – Đề 2

2.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Trường THCS:………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023-2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 60 phút

A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất.
C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.
D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.

Câu 2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là:

A. mm
C. km
B. cm
D. m

Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 4. Vật liệu nào sau đây không có thể tái chế?

A. Thủy tinh.
B. Ống đồng.
C. Xi măng.
D. Cao su.

Câu 5. Tế bào là

A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.

Câu 6. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?

A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ.
D. Tế bào hồng cầu.

Câu 7. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Thực vật.
D. Nấm.

Câu 8: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là:

A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Ribôxôm.
D. Không bào.

Câu  : Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ribôxôm.
B. Không bào.
C. Lục lạp.
D. Ti thể.

Câu 10: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?

A.8.
B.6
C.4
D.2

Câu 11: Nhân/ vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường.
B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.

Câu 12: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

A. Con chó.
B. Trùng biến hình.
C. Con ốc sên.
D. Con cua.

Câu 13: Nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết tạo thành:

A. Mô.
B. Cơ quan.
C. Hệ cơ quan.
D. Cơ thể.

Câu 14: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào.
B. Cơ thể.
C. Cơ quan.
D. Mô.

Câu 15: Để quan sát cơ thể đơn bào người ta dùng?

A. Mắt thường.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính bảo hộ.

Câu 16. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan – cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.

A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân

Câu 16

Phần B – Tự luận: Viết câu trả lời của các câu sau:

Câu 17. (1,5đ)

a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, và nhiệt giai  Fahrenheit nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu?

b) Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào cho đúng? Tại sao

Câu 17

c. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu. Vì sao?

Xăng, điện, dầu và than

d. Hãy kể tên một số dung dịch xung quanh em.

Câu 18. (1.5đ)

a) Quan sát hình ảnh, cho biết đâu là tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ?

Câu 18

b) Trình bày ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào?

c) Ở một số loài thực vật có sự xuất hiện các khối u sần (hiện tượng sùi cành trên cây hoa hồng) do chúng bị vi khuẩn xâm nhiễm. Theo em, bệnh đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật?

d) Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh, khi rã đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường?

Câu 19. (1đ)

a) Gọi tên cấp độ tổ chức cơ thể tương ứng với hình dưới đây?

Câu 19

b) Em hiểu thế nào là mô?

c) Từ 1 tế bào trưởng thành ban đầu, tiến hành phân chia 3 lần liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Hãy tính tổng số lượng tế bào được tạo thành?

d) Kể tên 1 vật sống và 1 vật không sống mà em biết?

Câu 20. (1.5đ): Quan sát một số hình ảnh sau:

Câu 20

a) Gọi tên cơ quan 1, cho biết thuộc hệ cơ quan nào?

b) Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? Gọi tên cơ quan?

c) Phổi thuộc hệ cơ quan nào?

d) Khái quát lại khái niệm hệ cơ quan?

Câu 21. (0.5đ):

a) Viết một sơ đồ thể hiện các cấp cấu tạo của cơ thể thực vật?

Ở người nếu mũi và miệng bị tổn thương, không thể hít thở thì cơ quan nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA B D C C A A C C
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
ĐA C D B B A B C B

B. TỰ LUẬN:

Câu

Đáp án

Điểm

17

a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là 00C

0,25

Trong thang nhiệt độ Farenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 320F

0,25

b) Hình c đúng

0,25

Vì mắt đặt ngang bằng với đầu bút chì và vuông góc với cạnh của thước

0,25

c. Điện không phải là 1 loại nhiên liệu. Vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt nhưng không cháy được.

0,25

d. Một số dung dịch xung quanh em là : Nước muối, nước đường, nước chanh…

0,25

18

a) 1. Tế bào nhân sơ 2. Tế bào nhân thực

0,5

b) Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào:

– Sinh vật lớn lên được nhờ sự lớn lên và phân chia nhiều lần của các TB ở các cơ quan.

0,25

– Cả khi ngừng lớn thì nhờ lớn lên và sinh sản của TB cơ thể vẫn tạo ra các TB mới thay thế cho những TB già, chết đi trong quá trình sống.

0,25

c) Vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng khiến các TB tại vị trí đó bị tổn thương, làm mất khả năng kiểm soát quá trình phân chia. Vì thế các TB được nhân lên liên tục tạo thành các khối u sần tại vị trí bị bệnh. TB phân chia không kiểm soát sẽ lấy mất dinh dưỡng của các quá trình trao đổi chất, làm ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng khiến cây sinh trưởng chậm, còi cọc, năng suất thấp….

0,25

d) Khi bảo quản rau củ trong ngăn đá, nước trong TB đông cứng, dãn nở phá vỡ cấu trúc thành TB dẫn đến TB thực vật không còn nguyên hình dạng. Còn thịt, cấu trúc TB động vật không có thành TB nên không xảy ra hiện tượng này.

0,25

19

a) Cấp độ mô

0,25

b) Mô là tập hợp các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết lại với nhau.

0,25

c) Từ TB ban đầu thực hiện phân chia tạo ra 2 TB con. Qua 3 lần phân chia liên tiếp số lượng TB được tạo ra là:

23 = 8 (TB)

0,25

d) Vật sống: Con mèo,

Vật không sống: Cái bàn, ….

(Đáp án khác đúng đều được điểm tối đa)

0,25

20

a) Tên cơ quan: Não – hệ thần kinh

0,25

b) Hệ tiêu hóa gồm cơ quan: 3 – Dạ dày và 5 – ruột

0,5

c) Phổi thuộc hệ hô hấp.

0,25

d) Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể.

0,5

21

a) VD: TB biểu bì rễ → Mô che chở → Rễ cây → Hệ rễ → Cây rau cải

(HS có thể lấy VD về sơ đồ khác, đúng bản chất vẫn được điểm tối đa).

0,25

b) Cơ quan phổi sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp.

0,25

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Số ý tự luận

Số câu trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Mở đầu về KHTN

(17 tiết)

2

0,5

1

0,5

1

0,5

2

2

1,5

Chất quanh ta

(7 tiết)

1

0,25

1

0,25

Một số vật liệu, nguyên liệu.

(8 tiết)

1

0,25

1

0,25

1

1

0,5

Hỗn hợp tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết)

1

0,25

1

0,25

Tế bào

(8 tiết)

1

0,5

5

1,25

1

0,5

2

0,5

4

1

1

0,25

7

7

4,0

Từ tế bào đến cơ thể

(7 tiết)

1

0,25

4

1

3

1

1

0,25

1

0,5

2

0,5

7

5

3,5

Đa dạng thế giới sống

Số ý

3

12

5

4

6

0

4

0

18

16

10,00

Điểm số

1

3

2

1

2

1

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(ý số)

TN

(câu số)

Mở đầu về KHTN

(17 tiết)

Nhận biết

– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.

– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

– Nêu được Cấu tạo của kính lúp

– Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

– Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

– Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

2

C1,

C2

Thông hiểu

– Xác định được nhiệt độ của nước đã đang tan trong thang nhiệt độ Celsius và Farenhai

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo.

– Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

1

C17a(0,5đ)

Vận dụng

– Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.

– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).

1

C17b(0,5đ)

Vận dụng

cao

Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.

Chất quanh ta

(7 tiết)

Nhận biết

– Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta.

– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên.

– Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo.

– Biết được vật sống và vật không sống

Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy

– Nêu được khái niệm về sự sự sôi.

– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi.

– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ.

– Nêu được khái niệm về sự đông đặc.

1

C3

Thông hiểu

– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo.

– Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.

– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn.

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng.

– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.

– So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ.

– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi.

– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, …).

– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.

– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).

– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Vận dụng

– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại.

– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.

– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.

– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.

Vận dụng cao

– Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.

– Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Một số vật liệu, nguyên liệu.

(8 tiết)

Thông hiểu

– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,…

– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, …

– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, …

– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống.

1

C4

Vận dụng

– Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng.

– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, …) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.

– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.

Vận dụng cao

– Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

– Nhận biết được chất nào là nhiên liệu, nguyên liệu… Giải thích

C17c(0,25đ)

Hỗn hợp tách chất ra khỏi hỗn hợp

(6 tiết)

Nhận biết

– Nêu được khái niệm hỗn hợp.

– Nêu được khái niệm chất tinh khiết.

– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch.

– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.

– Kể tên được một số dung dịch xung quanh ta.

C17d(0,25đ)

Thông hiểu

– Phân biệt được dung môi và dung dịch.

– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.

– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.

– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.

– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.

Vận dụng

– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì.

– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì.

– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.

– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.

– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.

Tế bào

(8 tiết)

Nhận biết

– Nêu được khái niệm tế bào.

– Nêu được chức năng của tế bào.

– Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.

– Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

– Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.

– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.

– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.

C18a(0,5đ)

C5;

C6;

C7;

C8;

C9

Thông hiểu

– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào.

– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào… → n tế bào).

C18b(0,5đ)

C10

C11

Vận dụng

– Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của tế bào.

– Phân tích được tác dụng của thành tế bào đối với TB thực vật.

– Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.

C18c(0,25đ)

C18d(0,25đ)

C19a,(0,25đ)

C19b(0,25đ)

Vận dụng cao

– Tính được số lượng tế bào con được sinh ra sau nhiều lần phân chia liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu.

C19c(0,25đ)

Từ tế bào đến cơ thể

(7 tiết)

Nhận biết

– Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh.

– Thông qua các ví dụ xác định được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

– Nêu được các quá trình sống cơ bản của cơ thể.

– Kể tên được vật sống và vật không sống xung quanh ta.

C19d(0,25đ)

C12

C13

C14

C15

Thông hiểu

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể.

C20a,b.c(1đ)

C16

Vận dụng

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan.

– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể.

C20d(0,5đ)

Vận dụng cao

Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế.

C21a,b(0,5đ)

3. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức – Đề 3

3.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

TRƯỜNG PTDTBT THCS ………

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: KHTN – LỚP 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. …….. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.

Câu 2. ……. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.

Câu 3. ……..nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.

A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.

Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Hình 2.1

A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.

Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu
B. Không mùi, không vị
C. Tan rất ít trong nước
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.

Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại
B. Nhựa
C. Gốm sứ
D. Cao su

Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản xuất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite
B. Quặng đồng
C. Quặng chứa phosphorus
D. Quặng sắt

Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất
B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi
C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.
D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn
B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt
C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp
D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 13. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Vòng bạc.

Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.
B. chất tan.
C. nhũ tương.
D. huyền phù.

Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.
B. Chiết.
C. Chưng cất.
D. Lọc.

Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.
B. Đường và bột mì.
C. Muối ăn và đường.
D. Cát và mạt sắt.

Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.
B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?

A. Tế bào da người.
B. Tế bào trứng cá.
C. Tế bào virus.
D. Tế bào tép bưởi.

Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.
B. 16 tế bào con.
C. 8 tế bào con.
D. 32 tế bào con

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:

a) Chất rắn không chảy được

b) Chất lỏng khó bị nén

c) Chất khí dễ bị nén

Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?

Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất

3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A C B A C C D A A D B D C D D A B C C D

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Câu

1

– Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

– Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

– Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.

0,5

0,25

0,25

2

Một số ví dụ

a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển.

b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng.

c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

0,25

0,25

0,5

3

– Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas…

– Dùng đúng cách để an toàn

– Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao.

– Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương

tiên giao thông công cộng.

0,25

0,25

0,25

0,25

4

Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau:

Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch

Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài.

Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối

sạch.

0,25

0,25

0,25

0,25

5

Vẽ đúng tế bào 0,5 điểm, có chú thích đúng 0,5 điểm

Vẽ tế bào

1

3.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Nội dung Các mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL

Chương I: Mở đầu về khoa học tự nhiên

Biết các lĩnh vực chính

của khoa học tự nhiên và nguyên tắc an toàn khi thực hành.

Giải thích vì sao phải vệ sinh an toàn phòng thí nghiệm thực hành.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

5 c

2 đ

20%

Chương II: Chất quanh ta

Biết một số chất ở quanh ta, sự chuyển thể của chất, tính chất hóa học của chất

Cho ví dụ về tính chất của 3 thể của chất

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

5 c

2 đ

20%

Chương III: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực và thực phẩm thông dụng

Biết một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu và lương thực thực phẩm

Cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và tiết kiệm.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

5 c

2 đ

20%

Chương IV: Hỗn hợp và tách chất ra khỏi hỗn hợp

Biết các loại hỗn hợp và phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp

Các bước thực hiện tách muối ra khỏi hỗn hợp cát sạn

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

5 c

2 đ

20%

Chương V: Tế bào

Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, phân biệt một số loại tế bào,

tính sự phân bào

Báo cáo cấu tạo chung của tế bào

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 c

1 đ

10%

1 c

1 đ

10%

5 c

2 đ

20%

Tổng
Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

16 c

4 đ

40%

6 c

3 đ

30%

2 c

2 đ

20%

1 c

1 đ

10%

25c

10đ

100%

…..

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Cách làm cocktail Negroni nổi tiếng nước Ý chiêu đãi bạn bè

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *