Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Công nghệ 6 (Có đáp án + Ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 8 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 8 Đề thi giữa kì 1 mônCông nghệ 6 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Toán, Ngữ văn 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. <NB> Nhà ở có đặc điểm chung về

A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 2. <NB> Nhà ở vùng nông thôn có kiến trúc:

A. Các khu vực chức năng trong nhà ở thường được xây dựng tách biệt.
B. Thường được thiết kế cao tầng để tận dụng không gian theo chiều cao.
C. Là kiểu nhà được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất.
D. Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình.

Câu 3. <TH> Em hãy cho biết, kiểu nhà nào sau đây thuộc kiến trúc nhà ở nông thôn?

A. Nhà ở mặt phố
B. Nhà ở chung cư
C. Nhà ở ba gian
D. Nhà sàn

Câu 4. <NB> Ứng dụng chính của xi măng trong xây dựng nhà ở là:

A. Làm tường nhà, mái nhà.
B. Làm nội thất.
C. Kết hợp với cát tạo ra vữa xây dựng.
D. Kết hợp với đá tạo ra bê tông.

Câu 5. <NB> Các bước chính để xây dựng nhà ở gồm:

A. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
B. Hoàn thiện, thi công thô, thiết kế
C. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện
D. Thiết kế, Thi công thô, hoàn thiện

Câu 6. <TH> Có bao nhiêu loại vật liệu xây dựng phổ biến?

A. 2
B. 3
C. 5
D. 6

Câu 7. <NB> Ngôi nhà thông minh có mấy nhóm hệ thống thông minh:

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 8. <NB> Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ngôi nhà thông minh?

A. Có thiết bị giám sát các khu vực ngoài nhà.
B. Cửa ra vào tự động mở khi chủ nhà đứng ở cửa.
C. Chuông báo cháy vang lên khi có trộm.
D. Cửa không tự mở khi có người.

Câu 9. <TH> Thiết bị nào sau đây phù hợp với ngôi nhà thông minh?

A. Đèn, quạt mở và tắt bằng công tắc.
B. Rèm cửa, cửa ra vào không tự hoạt động.
C. Thiết bị đun nước bằng năng lượng điện.
D. Thiết bị đun nước bằng năng lượng mặt trời.

Câu 10. <NB> Tôm, cá, trứng, sữa,…thuộc nhóm thực phẩm:

A. Giàu chất tinh bột.
B. Giàu chất đạm.
C. Giàu chất béo.
D. Giàu chất xơ.

Câu 11. <TH> Nhóm thực phẩm giàu vitamin có vai trò:

A. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động của cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.
C. Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia quá trình chuyển hóa các chất.
D. Giúp cho sự phát trển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu.

Câu 12. <NB>Theo khuyến cáo thì khoảng cách giữa các bữa ăn thích hợp là:

A. Khoảng 3 – 4 giờ.
B. Khoảng 4 – 5 giờ.
C. Khoảng 5 – 6 giờ.
D. Khoảng 6 – 7 giờ.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 <NB>: Ngôi nhà thông minh là gì ? Nêu các hệ thống thường lắp trong ngôi nhà thông minh (nêu ít nhất được hai hệ thống). (2 điểm)

Câu 14 <TH>: a) Sắp xếp các công việc dưới đây sao cho phù hợp với các bước xây dựng nhà ở. (1 điểm)

làm móng nhà, trát và sơn tường, làm khung tường, lát nền, lập bản vẽ, lắp khung cửa, lắp đặt các thiết bị điện, lắp đặt bồn nước.

b) Dựa vào những đặc điểm nào để em nhận biết được ngôi nhà thông minh?. (1 điểm)

Câu 15 <VDT>: Em hãy đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho bản thân và gia đình. (2 điểm)

Câu 16 <VDC>: Em hãy thiết kế và vẽ sơ đồ khối ngôi nhà có các phòng chức năng phù hợp với gia đình gồm có bốn người: cha, mẹ và hai người con. (1 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

I. Trắc nghiệm

Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

C

C

D

D

C

B

D

B

C

B

II. Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

13

– Khái niệm: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình, nhờ đó giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.

1

– Hệ thống trong ngôi nhà thông minh (nêu ít nhất được hai hệ thống):

+ Nhóm hệ thống an ninh, an toàn: điều khiển ca-mê-ra giám sát, khoá cửa, báo cháy,…

0,5

+ Nhóm hệ thống chiếu sáng: điều khiển thiết bị ánh sáng trong nhà, rèm cửa,…

0,5

14a

1. Thiết kế: Lập bản vẽ

0,25

2. Thi công thô: làm móng nhà, làm khung tường, lắp khung cửa.

0,25

3. Hoàn thiện: trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, lắp đặt bồn nước.

0,5

14b

1. Tiện ích

– Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển từ xa thông qua các ứng dụng được cài đặt trên các thiết bị như: điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-nét.

2. An ninh, an toàn

– Các thiết bị được lắp đặt sẽ giúp cảnh báo tới chủ nhà các tình huống gây mất an ninh, an toàn như: có người lạ đột nhập, quên đóng cửa hay những nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra.

3. Tiết kiệm năng lượng

– Các thiết bị công nghệ sẽ điều khiển, giám sát việc sử dụng hợp lí các nguồn năng lượng trong ngôi nhà, từ đó giúp tiết kiệm năng lượng

0,25

0,25

0,5

15

– Ăn đúng bữa: Bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. bữa sáng là quan trọng nhất. Các bữa ăn nên cách nhau 4 – 5 giờ.

0,5

– Ăn đúng cách: Cần tập trung khi ăn uống, nhai kĩ, cảm nhận hương vị của món ăn để kích thích hệ tiêu hóa hoạt động.

0,5

– Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

0,5

– Uống đủ nước: nên uống từ 1,5-2 lít nước, uống trực tiếp hoặc qua thực phẩm như sữa, các món ăn.

0,5

16

– Thiết kế: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng bếp, 1 phòng tắm (vệ sinh)

0,5

– Vẽ sơ đồ khối:

Vẽ sơ đồ khối

0,5

Tham khảo thêm:   Etilen: Định nghĩa, công thức cấu tạo, tính chất, cách điều chế và ứng dụng

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

Điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

TN

TL

TL

TL

TN

TL

1

Nhà ở

1.1 Khái quát về nhà ở.

2

Câu1,2

1,5

1

Câu16

8

9

4

35

72,5

1.2. Xây dựng nhà ở

2

Câu 4,5

1,5

2

Câu3,6

1

Câu14

9

1.3. Ngôi nhà thông minh

2

Câu 7,8

1

Câu13

7,5

1

Câu 9

1

Câu13

7,5

2

Bảo quản và chế biến thực phẩm

2.1 Thực phẩm và dinh dưỡng.

2

Câu 10,12

1,5

1

Câu11

1,5

1

Câu15

7

3

1

10

27.5

Tổng

8

1

12

4

2

18

1

7

1

8

12

5

45

100

Tỉ lệ (%)

40

30

20

10

Tỉ lệ chung (%)

70

30

Bản đặc tả đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

1

Nhà ở

Khái quát về nhà ở

Nhận biết:

– Nêu được đặc điểm chung của nhà ở

– Nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.

Thông hiểu:

– Phân tích được một số vị trí, các phần của ngôi nhà.

Vận dụng:

Thiết kế và vẽ được sơ đồ khối ngôi nhà có các phòng chức năng phù hợp với số lượng các thành viên trong gia đình.

2 (C1,CB1;

C2,CB2)

1(C16)

Xây dựng về nhà ở

Nhận biết:

– Nêu được ứng dụng chính của một số loại vật liệu làm nhà ở.

– Nêu được các bước chính xây dựng nhà ở.

Thông hiểu:

– Hiểu được có bao nhiêu loại vật liệu phổ biến.

– Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam

2(C4,CB1;C5,CB2)

2(C6,CB1;C3,CB2)

Ngôi nhà thông minh

Nhận biết:

– Nêu được số lượng các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

– Mô tả được sự hoạt động của các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.

Thông hiểu:

– Hiểu được một số thiết bị lắp đặt cho ngôi nhà thông minh là phù hợp.

2(C7,CB1;

C8,CB2)

2(C9,CB1;

C13,CB1)

2

Bảo quản và chế biến thực phẩm

Thực phẩm và dinh dưỡng

Nhận biết:

– Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính.

– Hình thành thói quen ăn, uống khoa học; chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.

Thông hiểu:

– Hiểu được giá trị dinh dưỡng từng loại đối với sức khỏe con người.

Vận dụng:

Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho bản thân và gia đình.

2(C10,CB1; 12,CB2)

1(C11,CB1)

1(C15)

Tổng

9

5

1

1

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Số câu hỏi trắc nghiệm và tổng số ý tự luận

% tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Sô CH

Thời gian (Phút)

Số CH

Thời gian (Phút)

Số CH

Thời gian (Phút)

Số CH

Thời gian (Phút)

TN

TL

Thời gian (phút)

1

Nhà ở

Khái quát về nhà ở

3

(TN)

2,25

1

(TN)

1,5

1

(TL)

6

4

1

9,75

20

Xây dựng nhà ở

5

(TN)

3,75

2

(TN)

3

1

(TN)

1,5

8

0

8,25

20

Ngôi nhà thông minh

2

(1TL)

(1TN)

7

1

(TN)

1,5

1

(TL)

5

2

2

13,5

30

2

Bảo quản và chế biến thực phẩm

Thực phẩm và dinh dưỡng

1

TL

5,5

1

TL

5

2

(TN)

3

2

2

13,5

3,0

Tổng

9

11,5

6

16,5

5

12

1

5

16

5

45

100

Tỉ lệ %

35

25,5

35

36,7

20

26,7

10

11,1

100

Tỉ lệ chung

35

25,5

35

36,7

20

26,7

10

11,1

40

60

100

Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 Công nghệ 6

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

1

I. Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

Nhận biết:

-Nêu được vai trò của nhà ở. (C14 TN)

– Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam (Câu 13 TN)

– Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. (Câu 16 TN)

Thông hiểu:

– Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam (Câu 15 TN)

Vận dụng:

– Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở

(Câu 1 TL)).

– Phát hiện ra sự phù hợp của kiểu kiến trúc nhà ở với đặc điểm địa hình, tập quán sinh hoạt người dân

(Câu 4 TN).

3

1

2

1.2. Xây dựng nhà ở

Nhận biết:

Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. (Câu 6, câu 7, câu 10, câu 11)

– Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 8 TN)

4

Thông hiểu:

– Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 9 TN )

– Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. (Câu 12 TN )

2

1.3.

Ngôinhà thông minh

Nhận biết:

– Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

Thông hiểu:

Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. (ý 1 câu 2 tự luận )

– Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh (Câu 3 TN)

Vận dụng

– Nhận diện được những dấu hiệu của ngôi nhà thông minh trong thực tế. (Câu 5 TN)

2

1

1.4.

Sử dụng năng lượng trong gia đình

Nhận biết:

– Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

Thông hiểu:

– Giải thích được vì sao cần sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

Vận dụng: Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.

Vận dụng cao:

Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. (Ý 2 câu 2 tự luận )

1

2

II. Bảo quản và chế biến thực phẩm

Thực phẩm và dinh dưỡng

Nhận biết:

– Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. (ý 1 câu 3 tự luận)

– Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm thực phẩm chính.

Thông hiểu:

– Phân loại được thực phẩm theo các nhóm thực phẩm chính. (ý 2 câu 3)

– Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người.

Vận dụng: Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình. (Câu 1 TN)

– Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen ăn, uống khoa học (Câu 2 TN)

1

1

2

Tổng

9

6

5

1

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6

Trường THCS ……………………..
Họ và Tên : ……………………………
Lớp ………………………………………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn : Công nghệ 6
Thời gian: 45 phút.

I. Trắc nghiệm (4đ):

Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Trong các bữa ăn dưới đây bữa ăn nào đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí  

a. Rau muống xào, mướp xào giá đỗ, cơm trắng, canh cà rốt, su hào.
b. Trứng rán, canh cá nấu chua, cơm trắng, thịt ba chỉ luộc.
c. Canh cua nấu rau mùng tơi và mướp, rau muống xào, thịt kho, cà muối, cơm trắng
d. Cơm trắng, súp ngô, bánh mỳ kẹp thịt, sữa chua.

Câu 2. Người mới ốm dậy không nên ăn nhiều loại thực phẩm nào?

a.Thực phẩm giàu dinh dưỡng 
b. Thực phẩm tẩm ướp, sấy khô
c. Thực phẩm dạng lỏng
d. Trái cây.

Câu 3. Buổi sáng em thức dậy, chiếc rèm cửa tự động kéo ra , đèn ngủ trong phòng tự tắt. Hoạt động tự động của đèn ngủ và rèm giúp ngôi nhà thông minh có đặc điểm gì?

a. Tính tiện ích. 
b. An ninh, an toàn.
c. Tiết kiệm năng lượng.
d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4. Vì sao nhà ở của người miền núi thường được xây dựng theo kiểu kiến trúc nhà sàn?

a. Giúp tiết kiệm đất, tận dụng không gian theo chiều cao.
b. Giúp tránh ẩm thấp và thú dữ.
c. Giúp nhà có thể di động được khi có thiên tai , khi họ đi lao động.
d. Giúp tận dụng nguồn gỗ có sẵn từ thiên nhiên.

Câu 5. Khi có người lạ di chuyển trong nhà đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu. Em hãy cho biết hệ thống điều khiển nào trong ngôi nhà thông minh đang hoạt động?

a. An ninh, an toàn
b. Chiếu sáng
c. Kiểm soát nhiệt độ
d. Điều khiển thiết bị gia dụng.

Câu 6. Trong các vật liệu xây dựng sau đây, vật liệu nào có sẵn trong thiên nhiên?

Tham khảo thêm:   Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Hệ thống ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 9

a. Gạch nung
b. Cát.
c. Kính.
d. Thạch cao.

Câu 7. Vật liệu nào sau đây không dùng để xây tường nhà

a. Cát
b. Gạch
c. Ngói
d. Xi măng

Câu 8. Công việc nào sau đây không thuộc bước thi công thô?

a. Làm móng nhà.
b. Làm mái nhà.
c. Sơn tường.
d. Xây tường.

Câu 9. Hãy chỉ ra trình tự các bước chính trong xây dựng nhà ở?

a. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
b. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện
c. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
d. Thi công thô, hoàn thiện, thiết kế.

Câu 10. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu nhân tạo?

a. Đất.
b. Tre.
c. Thép.
d. Gỗ.

Câu 11. Để tạo ra vữa xây dựng người ta cần những vật liệu nào?

a. Cát, nước, xi măng.
c. Nước, xi măng, đá nhỏ..
b. Sỏi, xi măng, cát
d. Nước, xi măng, sỏi.

Câu 12. Trong xây dựng nhà ở, bước hoàn thiện gồm những công việc chính nào?

a. Trát, sơn tường
b. Lắp khung cửa.
c. Xây tường.
d. Cán nền, làm mái.

Câu 13. Nhà ở có đặc điểm chung về:

a. Kiến trúc và màu sắc. 
b. Cấu tạo và phân chia khu vực chức năng.
c. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.
d. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 14. Nhà ở có vai trò vật chất vì:

a. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, tránh tác động xấu của thời tiết.
b. Nhà ở là nơi mọi người cùng nhau tạo niềm vui.
c. Nhà ở là nơi đem đến cảm giác thân thuộc cho con người.
d. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 15. Kiểu nhà nào sau đây thuộc kiến trúc nhà ở các khu vực đặc thù?

a. Nhà ở chung cư.
b. Nhà nổi
c. Nhà năm gian.
d. Nhà mặt phố

Câu 16. Ở Việt Nam, nhà ở có mấy loại kiến trúc đặc trưng?

a. 1
b. 2
c. 3
d. 4

II. Tự luận ( 6đ):

Câu 1 (1,0đ): Ngôi nhà em đang ở thuộc kiểu kiến trúc nào? Nó có đặc điểm gì?

Câu 2 (2.5đ): Em Hãy mô tả những đặc điểm của ngôi nhà thông minh? Theo em, trong ngôi nhà thông minh có thể thực hiện những biện pháp nào để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong gia đình?

Câu 3 (2,5 điểm): Kể tên các nhóm thực phẩm chính? Lấy ví dụ về thực phẩm thuộc mỗi nhóm?

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6

I. Trắc nghiệm.

1. c

2. b

3. a

4. b

5. a

6. b

7. c

8. c

9. b

10. c

11. a

12. a

13. b

14. a

15. b

16. c

Mỗi câu đúng : 0,25 đ

II. Tự luận.

Câu

Đáp án

Thang điểm

Câu 1

– Nêu đúng kiểu kiến trúc của gia đình mình

– Trình bày được đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

● Mô tả được ngôi nhà thông minh có 3 đặc điểm:

– Tiện ích: Các thiết bị được điều khiển từ xa và thiết bị có kết nối Internet; các hệ thống, thiết bị hoạt động dựa trên thói quen của người sử dụng.

– An ninh, an toàn: Các thiết bị được lắp đặt sẽ cảnh báo tới chủ nhà các tình huống mất an ninh, an toàn qua đèn báo, chuông báo hay tin nhắn.

– Tiết kiệm năng lượng: Các thiết bị sẽ điều khiển, giám sát việc sử dụng các nguồn năng lượng trong nhà và tận dụng nguồn năng lượng tự nhiên.

● Trong ngôi nhà thông minh có thể thực hiện những biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1,0 điểm

3

– Kể tên được 5 nhóm thực phẩm chính

– Lấy ví dụ cho từng nhóm thực phẩm

1,5

1 điểm

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Cấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Bài 1. Khái quát về nhà ở

Đặc điểm chung của nhà ở

Vai trò về vật chất của nhà ở

Phân biệt được các kiểu nhà

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

1

0,5

5%

1

0,5

5%

3

1,5

15%

Bài 2. Xây dựng nhà ở

Công việc của nghề kĩ sư xây dựng

Công thức tạo vữa và bê tông

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

2

1

10%

3

1,5đ

15%

Bài 3. Ngôi nhà thông minh

Khái niệm và đặc điểm ngôi nhà thông minh

Tính tiện ích của ngôi nhà thông minh

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

2

20%

1

0.5

5%

2

2,5

25%

Bài 4. Thực phẩm và dinh dưỡng

Các nhóm thực phẩm chính trong thức ăn

Thực hiện ăn uống khoa học

Thành phần dinh dưỡng có trong thịt

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0.5

5%

1

2

20%

1

2

10%

3

4,5

30%

Tổng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

3

1.5

15%

1

2

20%

2

1.5

15%

1

2

20%

2

1

10%

1

0.5

5%

1

2

10%

11

10.0

100%

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Nhà ở có vai trò vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 2. Nhà ở có đặc điểm chung về

A. Kiến trúc và màu sắc.
B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 3. Một tin rao bán nhà trên báo được đảng như sau:

“Cần bán căn hộ có hai mặt thoáng, diện tích 79 m2 có 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh. Toà nhà có hai tầng hầm để xe, có khu sinh hoạt cộng đồng.”

Nhà được bán thuộc loại nhà ở nào?

A. Nhà nông thôn
B. Nhà mặt phố
C. Nhà chung cư 
D. Nhà sàn

Câu 4. Lựa chọn các vật liệu sau để hoàn thiện sơ đồ tạo ra vữa xây dựng.

Cát, đá nhỏ, gạch, thép, gỗ.
Xi măng …………….. Nước Vữa xây dựng

Câu 5. Lựa chọn các vật liệu sau để hoàn thiện sơ đồ tạo ra bê tông xây dựng.

Đá nhỏ, gạch, thép, ngói, gỗ.
Cát …………. Xi măng Nước Bê tông xây dựng

Câu 6. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi:

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối Internet.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối Internet.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối internet.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối Internet.

Câu 7. Trong thức ăn thực phẩm được chia làm mấy nhóm dinh dưỡng chính:

A. 3 Nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 Nhóm
D. 6 Nhóm

Câu 8. Đâu là một trong những công việc chính của nghề kĩ sư xây dựng:

A. Thiết kế nhà ở
B. Phụ vữa
C. Trát tường
D. Sơn nhà

Phần II: Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: Ngôi nhà thông minh là gì? Nêu đặc điểm của ngôi nhà thông minh?

Câu 2: Để hình thành thói quen ăn uống khoa học em cần phải làm gì?

Câu 3: Trong miếng thịt lợn ba chỉ em có thể tìm thấy những nhóm chất nào?

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

Cát

Đá nhỏ

D

C

A

Phần II: Tự luận: (6 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

– Khái niệm ngôi nhà thông minh:

Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình.

– Đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

+ Tiện ích

+ An ninh, an toàn

+ Tiết kiệm năng lượng

0,5

0,5

0,5

0,5

2

Để hình thành thói quen ăn uống khoa học em cần phải:

+ Ăn đúng bữa

+ Ăn đúng cách

+ Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

+ Uống đủ nước

0,5

0,5

0,5

0,5

3

Trong miếng thịt lợn ba chỉ em có thể tìm thấy những nhóm chất sau:

+ Chất béo

+ Chất đạm

+ Chất khoáng: canxi, sắt, phốt pho.

+ Vitamin: C, A, B1, B2, PP.

0,5

0,5

0,5

0,5

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 4

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Mức độ
Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đề 1: Khái quát về nhà ở.

– Một số kiến trúc đặc trưng nhà ở Việt Nam.

– Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở

Số câu hỏi

1

2

1

4 câu

Số điểm

0,5 điểm

1 điểm

2 điểm

3,5 điểm

Chủ đề 2: Xây dựng nhà ở.

– Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

– Nắm được vai trò của vật liệu xây dựng nhà ở.

– Năm được các hoạt động và các bước trong xây dựng nhà ở.

Số câu hỏi

1

1

1

3 câu

Số điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2 điểm

3 điểm

Chủ đề 3:

Ngôi nhà thông minh

– Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

Nhận diện được các hệ thống trong ngôi nhà thông minh dựa vào chức năng hoạt động.

– Vận dụng xác định hệ thống thông minh.

Số câu hỏi

2

1

1

4 câu

Số điểm

1 điểm

2 điểm

0,5 điểm

3,5 điểm

Tổng số câu

Tổng số điểm

4 câu

2 điểm

20 %

3 câu

1,5 điểm

15 %

1 câu

2 điểm

20 %

2 câu

4 điểm

40 %

1 câu

0,5 điểm

5 %

11 câu

10 điểm

100 %

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6

PHÒNG GD&ĐT

TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: Công nghệ 6 – Năm học 2023 – 2024
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Các bước chính xây dựng nhà ở cần tuân theo quy trình sau:

A. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
B. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
C. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện.
D. Hoàn thiện, thiết kế, thi công thô.

Câu 2: Nhà ở có vai trò vật chất vì

A. nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
C. nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
D. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

Câu 3: Khu vực chức năng nào là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình trò chuyện?

A. Khu vực sinh hoạt chung.
B. Khu vực nghỉ ngơi.
C. Khu vực thờ cúng.
D. Khu ăn uống.

Câu 4: Điều khiển lò vi sóng, điều khiển bình nóng lạnh trong ngôi nhà thông minh thuộc nhóm hệ thống nào sau đây?

A. Hệ thống chiếu sáng.
B. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ.
C. Hệ thống giải trí.
D. Hệ thống điều khiển thiết bị gia dụng.

Câu 5: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc bộ.

Câu 6: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh?

A. Tiện ích.
B. An ninh an toàn
C. Tiết kiệm năng lượng.
D. Thân thiện với môi trường.

Câu 7: Nhà ở có đặc điểm chung về:

A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 8: Vật liệu xây dựng …

A. Ảnh hưởng tới tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình.
B. Không ảnh hưởng tới tuổi thọ công trình.
C. Không ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
D. Không ảnh hưởng tới tính thẩm mĩ của công trình.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy trình bày vai trò của nhà ở.

Câu 2: (2 điểm) Mô tả dưới đây thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

a, Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.

b, Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.

c, Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.

d, Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.

Câu 3: (2 điểm) Chọn các cụm từ: “làm móng, xây tường, làm mái, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện” để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây:

Xây dựng nhà

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

Trắc nghiệm

(4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

C

A

B

C

B

B

A

(Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)

Tự luận

(6 điểm)

Câu 1

Vai trò của nhà ở:

– Nhà ở là công trình được xây dựng với mục đích để ở, giúp bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên, xã hội và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

– Nhà ở đem đến cho mọi người cảm giác thân thuộc, ở đó mọi người có thể cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực. Nhà ở cũng là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

1 điểm

1 điểm

Câu 2

a, Tiện ích.

b, An ninh, an toàn.

c, Tiện ích.

d, An ninh, an toàn.

Mỗi phần viết đúng 0,5 điểm

Câu 3

– Bước 1: thiết kế.

– Bước 2: làm móng, xây tường, làm mái, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước.

– Bước 3: hoàn thiện.

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 5

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL

Bài 1:Khái quát về nhà ở

– Thành phần chính của nhà ở.

– Khu vực trong nhà ở

– Vai trò của nhà ở

– Đặc điểm chung của nhà ở

Kiến trúc nhà ở

Số câu:

2

1

1/2

Số điểm:

Tỉ lệ:(%)

1

10%

3.5

35%

1

1%

Bài 2: Xây dựng nhà ở

Vật liệu xây dựng

Số câu:

1/2

Số điểm:

Tỉ lệ: (%)

1

1%

Bài 3: Ngôi nhà thông minh

Nhận diện ngôi nhà thông minh

Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

Số câu:

4

1

Số điểm: Tỉ lệ: (%)

2

20%

1.5

15%

Tổng số câu hỏi

6

2

1/2

1/2

Tổng số điểm

3

5

1

1

Tỉ lệ (%)

30%

50%

10%

10%

Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6

1. Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1. Nhà ở bao gồm các phần chính sau

A. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
B. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ
C. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà

Câu 2. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:

A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi
B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. Khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như

A. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.
D. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

Câu 4. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:

A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.
B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.
C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

Câu 5 :Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh
C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành
D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.

II- Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở? Nhà ở có những đặc điểm chung nào?

Câu 2: Em hãy cho biết ngôi nhà e ở thuộc kiến trúc nhà nào? Được xây dựng bằng những loại vật liệu nào?

Câu 3: Em hãy cho biết ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào?

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B D C B C
Câu Đáp án Điểm

Câu 1

* Vai trò của nhà ở

– Là công trình được xây dựng với mục đích để ở

– Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.

– Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

*Đặc điểm chung của nhà ở:

– Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ

– Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,…

0.5

0.5

0.5

1

1

Câu 2

– HS nêu được nhà mình ở thuộc kiến trúc nào

– Xây dựng bằng vật liệu gì đầy đủ

1

1

Câu 3

Ngôi nhà thông minh có những đặc điểm

– Tiện ích

– An ninh, an toàn

– Tiết kiệm năng lượng

1.5

0.5

0.5

0.5

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Công nghệ 6 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Khoa học lớp 4 Bài 3: Bảo vệ nguồn nước và một số cách làm sạch nước Giải Khoa học lớp 4 sách Cánh diều

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *