Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 Tài liệu ôn thi Rung chuông vàng lớp 4 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện, để nắm được các dạng câu hỏi thường gặp trong cuộc thi Rung chuông vàng.

Bộ câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng lớp 4 bao gồm các câu hỏi Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Đạo đức, giúp các em nắm chắc các dạng câu hỏi. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo, giao đề ôn tập cho học sinh của mình. Ngoài ra, các em học sinh khối khác có thể tham khảo Bộ câu hỏi Rung chuông vàng khối 1, 2, 3. Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

1. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Tiếng Việt

Câu 1: Các từ : buôn bán, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, thuộc loại từ gì ?

a. Từ đơn

b. Từ láy

c. Từ ghép

Câu 2: Trong Tiếng Việt tiếng gồm có mấy bộ phận? là những bộ phận nào?

(3, âm đầu, vần, thanh)

Câu 3: Hãy chọn từ đúng để điền vào câu sau: Tưởng mình giỏi nên sinh ra…

a. tự hào

b. tự kiêu

c. tự ái

Câu 4: Viết thế nào là đúng?

a. xuất xắc

b. suất sắc

c. xuất sắc

Câu 5: Bài thơ Tre Việt Nam là của tác giả nào?

(Nguyễn Duy)

Câu 6: Trong câu dưới đây từ đậu nào là động từ?

Ruồi đậu mâm xôi đậu.

a. đậu 1

b. đậu 2

Câu 7: Anh hùng Trần Đại Nghĩa có tên thật là gì?

Tham khảo thêm:  

(Phạm Quang Lễ)

Câu 8: Từ nào không cùng nghĩa với các từ cùng dòng?

a. nhân ái

b. vị tha

c. nhân loại

d. nhân đức

Câu 9: Câu thơ “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể ” có tất cả bao nhiêu từ?

a. 4

b. 5

c. 6

d. 7

Câu 10: Câu sau có mấy cụm danh từ làm chủ ngữ?

Hoa hồng, hoa đào, hoa mai, hoa cúc…đều rất đẹp.

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 11: Câu Trăng là nón của mẹ là câu để giới thiệu hay nhận định?

Câu 12: Bố cục của một bài văn gồm mấy phần? Là những phần nào?

(3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài)

Câu 13: Trong cấu tạo của tiếng bộ phận nào có thể thiếu?

(âm đầu)

Câu 14 :Có mấy loại từ ghép? là những loại nào?

(2; phân loại, tổng hợp)

Câu 15: Trong câu thường sử dụng những trạng ngữ nào?

(chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện )

………..

2. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Địa lý

Câu 1: Kể tên dãy núi chính ở Bắc Bộ:

Đáp án: (Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều,)

Câu 2: Ở Bắc Bộ có mấy dãy núi chính:

a/ 3 dãy

b/ 4 dãy

c/ 5 dãy

d/ 6 dãy.

Đáp án: ý c – 5 dãy

Câu 3: Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên.

Đáp án: (Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng,và một số khác như Kinh, Tày, Nùng.

Câu 4: Đà Lạt có độ cao so với mặt nước biển là:

a/ 1200m

b/ 1300m

c/ 1500m.

Đáp án: ý c – 1500m

Câu 5: Đà Lạt có những cảnh đẹp nào nổi tiếng? Hãy kể tên những cảnh đẹp đó.

Đáp án: Hồ Xuân Hương, Hồ Than Thở, thác Cam Ly, thác Fơ Ren

Câu 6: Kể tên các con sông lớn ở đồng bằng Bắc Bộ.

Đáp án: sông Hồng, Thái Bình, sông Đuống, sông Cầu, sông Đáy

Câu 7: Nêu một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đẹp ở Hà Nội.

Tham khảo thêm:   Cách làm mực xào cần tây đơn giản, thơm ngon đúng điệu

Đáp án: hồ Hoàn Kiếm, Lăng Bác,Văn Miếu…

Câu 8: Hải Phòng nổi tiếng là trung tâm:

a/ Du Lịch

b/ Công nghiệp đóng tàu.

c/ Đánh bắt hải sản.

Đáp án: ý a – Du lịch

Câu 9: Đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:

a/ Sản xuất lúa gạo, trồng cây ăn quả, phát triển công nghiệp.

b/ Sản xuất lúa, trồng cây ăn quả, phát triển công nghiệp, đánh bắt hải sản.

c/ Trồng cây ăn quả, đánh bắt hải sản, phát triển công nghiệp.

Đáp án: ý b

Câu 10: Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất ở nước ta?

a/ Đồng bằng Bắc Bộ

b/ Đồng bằng Nam Bộ

c/ Đồng bằng Duyên Hải miền Trung.

Đáp án: ý b

Câu 11: Kể tên một số thành phố lớn ở nước ta.

Đáp án: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đằ Nẵng, Đà Lạt, Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 12: Dãy Hoàng Liên Sơn là dã núi:

a/ Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.

b/ Cao nhất có đỉnh tròn, sườn dốc.

c/ Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

d/ Cao nhất có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đáp án: ý a

Câu 13: Nêu quy trình sản xuất, chế biến chè.

a/ Hái chè, phân loại chè, vò sấy khô, đóng gói các sản phẩm.

b/ Hái chè, vò, sấy khô, phân loại.

c/ Phân loại chè, hái chè, sấy khô, phân loại, đóng gói.

Đáp án: ý a

Câu 14: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào, thuộc tỉnh nào?

Đáp án: Cao nguyên Lâm Viên, tỉnh Lâm Đồng (khí hậu ở đây quanh năm mát mẻ, trồng nhiều loại rau, hoa, quả nổi tiếng, nơi dây còn là trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta).

Câu 15: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:

A. Đồng, sắt.

B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt

C. Dầu mỏ và khí đốt.

Đáp án: ý C

Câu 16: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Tham khảo thêm:  

C. Đồng bằng Nam Bộ.

Đáp án: ý C

3. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Đạo đức

Câu 1: Việc làm nào sau đây là nhân đạo?

a) Uống nước ngọt để lấy thưởng

b) Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo

c) Biểu diễn nghệ thuật, quyên góp giúp đỡ những trẻ khuyết tật

d) Hiến máu tại các bệnh viện.

đ) Góp tiền thưởng cho đội bóng đá của trường.

Câu 2: Tháng 10 hàng năm có những ngày lễ kỉ niệm nào nói về phụ nữ?

a) 10-10

b) 20-10

c) 8-3

d) 26-3

Câu 3: Đội Thiếu niên Tiền phong thành lập ngày tháng năm nào?

a) 15-5-1945

b) 15-5-1942

c) 15-5-1941

Câu 4: Đội Thiếu niên Tiền phong từ ngày thành lập cho đến nay đã được bao nhiêu năm?

a) 65

b) 55

c) 67

Câu 5: Tìm 2 câu thành ngữ hoặc tục ngữ hoặc ca dao nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà cha mẹ?

Công cha như núi…………. .

Nghĩa mẹ như……………….

Một lòng thờ mẹ…………

Cho tròn chữ hiếu…………. .

Bên cha cũng vái

Bên mẹ cũng kính.

4. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Toán

Câu hỏi 1: Viết số, biết số đó gồm:

a) 7 trăm nghìn, 5 trăm, 8 chục và 2 đơn vị

b) 4 trăm nghìn, 3 nghìn và 9 chục

Đáp án: a) 700582; b) 403 090

Câu hỏi 2:

a) Viết số chẵn liền trước số 185 432

b) Viết số bé nhất có 6 chữ số khác nhau

Đáp án: a) 185430; b) 102345

Câu hỏi 3: Chọn câu trả lời đúng:

a) Năm 1326 thuộc thế kỉ thứ mấy:

A. X
B. XI
C. XIV
D. XII

b) 2500 năm =……………thế kỷ

A. 25
B. 30
C. 250
D. 2500

Đáp án: a) đáp án C; b) đáp án : A

Câu hỏi 4: Tính nhanh

a) 485x 9 + 485

b) 376x 4 + 376 x 6

c) 476 x 68 + 476 x 32

d) 8 x 89 x 125

Đáp án: a) 4850; b) 3760; c) 47600; d) 89000

…..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 Tài liệu ôn thi Rung chuông vàng lớp 4 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *