Bạn đang xem bài viết ✅ Viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích bơi lội (4 Mẫu) Sở thích bơi lội bằng tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Viết đoạn văn về môn bơi lội bằng tiếng Anh mang đến 4 mẫu khác nhau cực hay có dịch. Qua đó giúp các em có thể tham khảo để nâng cao trình học viết tiếng Anh hay và sáng tạo về môn thể thao yêu thích.

Viết về sở thích bơi lội bằng tiếng Anh gồm cả bài làm ngắn gọn và đầy đủ để các bạn tham khảo. Viết đoạn văn về sở thích bơi lội bằng tiếng Anh sẽ là tài liệu thiết thực đối với các em trong quá trình học tập, tự học và tự đọc để nâng cao mở rộng vốn từ vựng của mình thêm phong phú. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: viết về Giáng Sinh bằng tiếng Anh, viết về lễ hội bằng tiếng Anh, kể về chuyến du lịch bằng tiếng Anh.

Đoạn văn tiếng Anh về sở thích bơi lội

Tiếng Anh

My favorite sport is swimming. I started swimming lessons when I was 5 years old. My house doesn’t have a swimming pool, so my dad often takes me to the public swimming pool. A lot of people come here to practice swimming. There are many different forms of swimming such as: crawling, butterfly, breaststroke, etc. I like swimming on my stomach. This is a swimming style using hand thrust. This is one of the more difficult strokes. To swim safely, you need to have specialized swimming equipment such as swimming goggles, swimwear, swimming buoys, swimming hats, earplugs, sunscreen, shampoo. The hardest part of learning to swim is learning to float. In addition, we also need to practice regulating breathing, foot and hand rhythm. Swimming helps us to exercise. Young people can practice swimming to improve their height. Swimming also helps us feel more relaxed. Swimming is suitable for almost all ages. So as long as you like it, you can learn to swim.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát: Có nên yêu thêm một lần nữa

Tiếng Việt

Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là môn bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi từ khi 5 tuổi. Nhà tôi không có bể bơi nên bố thường dẫn tôi đến bể bơi công cộng. Ở đây có rất nhiều người đến để tập bơi. Có nhiều hình thức bơi khác nhau như: bơi trườn sấp, bơi bướm, bơi ếch … Tôi thích nhất là bơi trườn sấp. Đây là kiểu bơi dùng sức đẩy của tay là chính. Đây là một trong những kiểu bơi khó. Để bơi lội được đảm bảo an toàn thì các bạn cần có những dụng cụ chuyên dụng để bơi như là kính bơi, đồ bơi, phao bơi, nón bơi, nút tai, kem chống nắng, dầu gội đầu. Giai đoạn khó nhất của việc học bơi lội đó là tập để nổi. Ngoài ra chúng ta còn cần tập điều hòa nhịp thở, nhịp chân và nhịp tay. Bơi lội giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe. Những bạn trẻ có thể tập bơi lội để cải thiện chiều cao của bản thân. Bơi lội còn giúp chúng ta cảm thấy thư giãn hơn. Bơi lội phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi. Nên chỉ cần bạn thích thì đều có thể học bơi.

Lợi ích của việc bơi lội bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

I like swimming because it has so many benefits. It has many benefits for human health and helps me stay in shape. Swimming also helps me become more supple. Sometimes it also helps me feel fresh after the long working hours. It is also gentle sport suitable for all ages. So I won some time to learn to swim. I love swimming very much.

Tiếng Việt

Tôi thích bơi lội vì nó có rất nhiều lợi ích. Nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe con người và giúp tôi giữ dáng. Bơi lội còn giúp tôi trở nên dẻo dai hơn. Đôi khi nó còn giúp tôi cảm thấy sảng khoái sau những giờ làm việc dài. Đây còn là môn thể thao nhẹ nhàng phù hợp với mọi lứa tuổi. Thế là tôi giành được chút thời gian để học bơi. Tôi rất thích bơi lội.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 10: Tổng hợp mở bài đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (32 Mẫu) Mở bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Viết đoạn văn về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

I love swimming. Ever since I was a kid I’ve wanted to go to the pool to learn to swim. Initially, I was self-taught with my brother’s guidance. My brother would stand in the water and act as a grip point for me. I put my hand on him and put all my force into my foot to kick. This move is quite easy. Then he taught me to float in the water. It took me a long time to learn this skill. I need to keep my head above the water and put strength into my legs. Because my brother was quite busy after that, so he couldn’t teach me how to swim. I went to the professional swimming center. Thanks to the methodical instruction of the teacher and my own efforts, I have made rapid progress. The first type of swimming that I learned was breaststroke. This swimming style is quite easy. I have been learning to swim for 5 years. Now I can swim all types of swimming. I love swimming and I hope I can take the swimming competitions.

Tiếng Việt

Tôi thích bơi. Ngay từ khi còn nhỏ, tôi đã muốn đến hồ bơi để học bơi. Ban đầu tôi tự học với sự hướng dẫn của anh trai. Anh trai tôi sẽ đứng dưới nước và đóng vai trò là điểm bám cho tôi. Tôi đặt tay lên người anh ấy và dồn hết sức vào chân để đá. Động tác này khá dễ dàng. Sau đó anh ấy dạy tôi nổi trên mặt nước. Tôi phải mất một thời gian dài mới học được kỹ năng này. Tôi cần giữ đầu mình ở trên mặt nước và dồn sức vào chân. Vì sau đó anh tôi khá bận nên không thể dạy tôi bơi được. Tôi đã đến trung tâm bơi lội chuyên nghiệp. Nhờ sự hướng dẫn bài bản của thầy và sự nỗ lực của bản thân mà em đã tiến bộ nhanh chóng. Kiểu bơi đầu tiên tôi học là bơi ếch. Kiểu bơi này khá dễ dàng. Tôi đã học bơi được 5 năm. Bây giờ tôi có thể bơi được tất cả các kiểu bơi. Tôi thích bơi lội và tôi hy vọng tôi có thể tham gia các cuộc thi bơi lội.

Sở thích bơi lội bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

Tham khảo thêm:   Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản Ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTTTT

Sports are very beneficial to human health, among them, swimming is my favorite sport. Swimming has two main types, which are individual swimming and team swimming. This includes stroke swimming, butterfly swimming, backstroke, and stomach swimming. It is one of the main sports of the international Olympics. Swimming requires multiple muscles to work at the same time, resulting in a high rate of energy burning and strengthening of active parts of the body. Swimming is becoming more and more popular, not only in the framework of competitions but also in everyday life because of the great benefits it brings. Regular swimming not only has the effect of exercising but also directly affects the human nervous system, helping to reduce stress and create relaxation. It is not simply a sport but a human skill, a way to save people from drowning. With such benefits, swimming is a sport that everyone should learn more about.

Tiếng Việt

Các môn thể thao đều rất có lợi cho sức khỏe của con người, trong số đó, bơi là môn mà em yêu thích nhất. Bơi lội có 2 kiểu chính, đó là bơi cá nhân và bơi đồng đội. Trong đó có bao gồm bơi sải, bơi bướm, bơi ngửa, bơi sấp. Đây là một trong những môn thể thao chính của các kì thế vận hội quốc tế. Bơi lội đòi hỏi hoạt động cùng lúc của nhiều cơ bắp, hệ quả dẫn đến tốc độ đốt cháy năng lượng cao và củng cố các bộ phận hoạt động của cơ thể. Bơi lội ngày càng trở nên phổ biến, không chỉ bó hẹp trong khuôn khổ các cuộc thi mà ngay cả đời thường bởi những lợi ích tuyệt vời mà nó mang lại. Việc bơi lội thường xuyên không chỉ có tác dụng rèn luyện sức khỏe mà còn tác động trực tiếp đến hệ thần kinh con người, giúp giảm Stress và tạo sự thư giãn. Đó không chỉ đơn giản là một môn thể thao mà là kĩ năng của con người, là cách để giúp con người khỏi đuối nước. Với những lợi ích như vậy, môn thể thao bơi lội chính là môn mà mỗi người nên học hỏi thêm.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích bơi lội (4 Mẫu) Sở thích bơi lội bằng tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *