Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Giải Toán lớp 3 trang 18, 19 sách Cánh diều – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 18, 19 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài So sánh các số trong phạm vi 100 000 của chủ đề 3: Các số trong phạm vi 100 000.

Giải SGK Toán 3 trang 18, 19 Cánh diềutập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 19 tập 2

Bài 1

>, <, =?

Bài 1

Đáp án:

• 861 và 1 237

Số 861 có ba chữ số; số 1 237 có bốn chữ số.

Vậy 861 < 1 237.

• 8 544 và 1 541

Số 8 544 có chữ số hàng nghìn là 8, số 1 541 có chữ số hàng nghìn là 1.

Do 8 > 1 nên 8 544 > 1 541.

• 2 918 và 2 918

Số 2 918 và số 2 918 đều có chữ số hàng nghìn là 2, hàng trăm là 9, hàng chục là 1, hàng đơn vị là 8.

Tham khảo thêm:   Đề thi học kỳ I lớp 12 THPT tỉnh An Giang năm 2012 - 2013 môn Địa lý - Có đáp án Sở GD-ĐT An Giang

Do đó 2 918 = 2 918.

•7 170 và 7 123

Số 7 170 và số 7 123 đều có chữ số hàng nghìn là 7 và chữ số hàng trăm là 1.

Số 7 170 có chữ số hàng chục là 7, số 7 123 có chữ số hàng chục là 2.

Do 7 > 2 nên 7 170 > 7 123.

• 3 507 và 3 507

Số 3 507 và số 3 507 đều có chữ số hàng nghìn là 3, hàng trăm là 5, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 7.

Vậy 3 507 = 3 507.

• 1 009 và 1 010

Số 1 009 và 1 010 đều có chữ số hàng nghìn là 1 và chữ số hàng trăm là 0.

Số 1 009 có chữ số hàng chục là 0, số 1 010 có chữ số hàng chục là 1.

Do 0 < 1 nên 1 009 < 1 010.

Vậy ta điền dấu như sau:

Bài 1

Bài 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 11 514 < 9 753

b) 50 147 > 49 999

c) 61 725 > 61 893

d) 85 672 > 8567

e) 89 156 < 87 652

g) 60 017 = 60 017

Đáp án:

a) 11 514 < 9 753

Số 11 514 có năm chữ số; số 9 753 có bốn chữ số.

Do đó 11 514 > 9 753.

Do đó câu a sai.

b) 50 147 > 49 999

Số 50 147 có chữ số hàng chục nghìn là 5, số 49 999 có chữ số hàng chục nghìn là 4.

Do 5 > 4 nên 50 147 > 49 999.

Do đó câu b đúng.

c) 61 725 > 61 893

Số 61 725 và số 61 893 đều có chữ số hàng chục nghìn là 6, hàng nghìn là 1.

Số 61 725 có chữ số hàng trăm là 7, số 61 893 có chữ số hàng trăm là 8.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Nghị luận xã hội về Tôn trọng sự khác biệt Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)

Do 7 < 8 nên 61 725 < 61 893.

Do đó câu c sai.

d) 85 672 > 8567

Số 85 672 có 5 chữ số, số 8 567 có bốn chữ số.

Do đó 85 672 > 8 567.

Do đó câu d đúng.

e) 89 156 < 87 652

Số 89 156 và số 87 652 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8.

Số 89 156 có chữ số hàng nghìn là 9, số 87 652 có chữ số hàng nghìn là 7.

Do 9 > 7 nên 89 156 > 87 652.

Do đó câu e sai.

g) 60 017 = 60 017

Số 60 017 và số 60 017 đều có các chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị như nhau nên 60 017 = 60 017.

Do đó câu g đúng.

Vậy câu đúng là: b, d, g; câu sai là: a, c, e.

Bài 3

Cho các số:

Bài 3

a) Tìm số bé nhất;

b) Tìm số lớn nhất;

c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án:

Số 6 231 và số 6 312 đều có chữ số hàng nghìn là 6.

+ Số 6 231 có chữ số hàng trăm là 2;

+ Số 6 312 có chữ số hàng trăm là 3.

Do 2 < 3 nên 6 231 < 6 312.

Số 1 236 và số 1 263 đều có chữ số hàng nghìn là 1 và chữ số hàng trăm là 2.

+ Số 1 236 có chữ số hàng chục là 3;

+ Số 1 263 có chữ số hàng chục là 6.

Do 3 < 6 nên 1 236 < 1 263.

So sánh các số, ta thấy: 1 236 < 1 263 < 6 231 < 6 312.

Như vậy trong các số trên:

a) Số bé nhất là: 1 236.

b) Số lớn nhất là: 6 312.

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn tiếng Anh - THCS Nguyễn Thiện Thuật, Hưng Yên Đề kiểm tra tiếng Anh

c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 236; 1 263; 6 231; 6 312.

Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 19 tập 2

Bài 4

Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi, gia đình anh Tài thu được 1846 l mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1 407 l mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2 325 l mật ong.

a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?

b) Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất?

c) Nêu tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong.

Đáp án:

Ta so sánh số lượng mật ong ở ba gia đình như sau:

Số 1 846 và số 1 407 có chữ số hàng nghìn là 1.

+ Số 1 846 có chữ số hàng trăm là 8;

+ Số 1 407 có chữ số hàng trăm là 4.

Do 8 > 4 nên 1 846 > 1 407.

Số 2 325 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 2 > 1 nên 2 325 > 1 846 > 1 407.

Trong ba số trên, số lớn nhất là 2 325, số bé nhất là 1 407, tương ứng với số mật ong của gia đình ông Nhẫm và gia đình ông Dìn.

Như vậy:

a) Gia đình ông Nhẫm thu hoạch được nhiều mật ong nhất.

b) Gia đình ông Dìn thu hoạch được ít mật ong nhất.

c) Tên các gia đình trên theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong là: gia đình ông Nhẫm; gia đình anh Tài; gia đình ông Dìn.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Giải Toán lớp 3 trang 18, 19 sách Cánh diều – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *