Bạn đang xem bài viết ✅ Tính tương khắc của các hệ trong Pokemon GO ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Khắc hệ Pokemon như thế nào là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Hãy cùng Wikihoc.com tìm hiểu tính năng khắc của các hệ Pokemon ra sao nhé!

Pokemon khắc hệ

Nếu yêu thích phim hoạt hình Nhật Bản anime, ắt hẳn Pokemon không còn quá xa lạ với bạn. Đây là bộ phim kể về hành trình chinh phục danh hiệu cao nhất của các nhà huấn luyện Pokemon. Với nội dung hấp dẫn, anime này đã nhanh chóng thu hút hàng triệu khán giả trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam. Chính sức hấp dẫn của nó đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tạo vô tận cho các nhà lập trình game. Và Pokemon Go đã ra đời, mô phỏng y hệt nội dung ở anime.

Chỉ sau thời gian ngắn ra mắt, Pokemon GO đã cực kỳ được yêu thích bởi lối chơi thực tế ảo tuyệt vời. Người chơi có trải nghiệm săn Pokemon ngay tại đời thực, giống như ở phim hoạt hình. Sau khi săn thú thành công, bạn cũng cần thuần hóa và huấn luyện chúng trở nên mạnh hơn để tham gia đấu trường. Tới giai đoạn này, bạn cần biết các hệ khắc chế Pokemon.

Bạn có thể xem chi tiết về các hệ Pokemon ở bài viết trước đây, nhưng điểm nhanh thì 18 hệ Pokemon trong Pokemon GO bao gồm:

Một điều thú vị khi chơi Pokemon Go, đó là các hệ Pokemon này có thể ảnh hưởng rất lớn hoặc ngược lại (không có chút ảnh hưởng nào) tới các Pokemon thuộc hệ khác khi giao chiến. Chính vì vậy, người chơi cần phải nắm được chi tiết này để có thể sử dụng Pokemon một cách phù hợp cho mỗi trận đấu.

Bảng mức độ tấn công (Attacker) và phòng thủ (Defender) giữa các hệ Pokemon
Bảng mức độ tấn công (Attacker) và phòng thủ (Defender) giữa các hệ Pokemon

  • 0%: Không có hiệu quả.
  • 50%: Sức tấn công bị giảm nửa.
  • 100%: Tấn công bình thường.
  • 200%: Đòn tấn công được nhân đôi sức mạnh.

Biết Pokemon của mình thuộc hệ nào? Có thể bị tổn thương lớn khi đối đầu với hệ nào? Hay có thể dễ dàng đánh bại Pokemon thuộc hệ nào? Là điều cơ bản nhất khi chơi game Pokemon GO, đồng thời, cũng là điều kiện vô cùng quan trọng để có thể giành chiến thắng. Ở bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tính tương khắc hệ trong Pokemon GO.

Pokemon hệ thường (NORMAL)

  • Chủng loại tiêu biểu: Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi …
  • Khả năng tấn công:
    • Không có tác dụng với hệ: Ghost.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Rock, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Không bị tổn thương bởi hệ: Ghost.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fight.
  • Kỹ năng có thể học: Strength, Thrash.
Tham khảo thêm:   Cách đọc hiểu một truyện ngụ ngôn và đọc hiểu một truyện cổ tích có gì khác nhau? Soạn bài Những cái nhìn hạn hẹp CTST

Pokemon hệ băng (ICE)

  • Chủng loại tiêu biểu: Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dragon, Flying, Gras và Ground.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Ice.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fight, Steel, Rock, Fire.
  • Kỹ năng có thể học: Blizzard, Ice Beam, Ice Puch.

Pokemon hệ đất (GROUND)

  • Chủng loại tiêu biểu: Dugtrio, Groudon…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Grass.
    • Không có tác dụng với hệ: Flying.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Không bị tổn thương bởi hệ: Electric.
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Poison, Rock.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ice, Grass, Water.
  • Kỹ năng có thể học: Mud Sport, Earthquake, Dig.

Pokemon hệ cỏ (GRASS)

  • Chủng loại tiêu biểu: Meganium, Oddish, Sunkern, Treecko, Naetle…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ground, Rock, Water.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Electric, Grass, Ground, Water.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.
  • Kỹ năng có thể học: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf.

Pokemon hệ ma, linh hồn (GHOST)

  • Chủng loại tiêu biểu: Banette, Gengar, Misdreavus…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ghost, Psychic.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dark.
    • Không có tác dụng với hệ: Normal.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Không bị tổn thương bởi hệ: Normal và Fight.
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Poison.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dark, Ghost.
  • Kỹ năng có thể học: Cruse, Shadow Ball, Shadow Punch.

Pokemon hệ bay (FLYING)

  • Chủng loại tiêu biểu: Ho-oh, Dragonite…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Fighting, Grass.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Electric, Rock, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Không bị tổn thương bởi hệ: Ground.
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Fighting, Grass.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Ice, Rock.
  • Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.
Tham khảo thêm:   105 thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh

Pokemon hệ lửa (FIRE)

  • Chủng loại tiêu biểu: Entei, Moltres, Charizard, Magmar…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Rock, Water
  • Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ chiến đấu (FIGHT)

  • Chủng loại tiêu biểu: Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic.
    • Không có tác dụng với hệ: Ghost.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Dark, Rock.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fairy, Flying, Psychic.
  • Kỹ năng có thể học: Focus Punch, Superpower .

Pokemon hệ điện (ELECTRIC)

  • Chủng loại tiêu biểu: Zapdos, Amphamos, Raikou, Electabuzz.
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Flying, Water.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Electric, Grass.
    • Không có tác dụng với hệ: Ground.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Electric, Flying, Steel.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground
  • Kỹ năng có thể học: Thunder, Volt tackle, Zap cannon, Thunderbolt.

Pokemon hệ rồng (DRAGON)

  • Chủng loại tiêu biểu: Dragonnite, Gyarados, Latios và Latias.
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dragon
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Steel.
    • Không có tác dụng với hệ: Fairy.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Electric, Fire, Grass, Water.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dragon, Fairy, Ice.
  • Kỹ năng có thể học: Outrage, Dragon Claw.

Pokemon hệ sâu, bọ (BUG)

  • Chủng loại tiêu biểu: Heracross, Pinsir, Scizor…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Grass, Psychic.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Fighting, Grass, Ground.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fire, Flying, Rock.
  • Kỹ năng có thể học: Megahorn, Signal Beam.

Pokemon hệ độc (POISON)

  • Chủng loại tiêu biểu: Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fairy, Grass.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Psychic.
  • Kỹ năng có thể học: Toxic, Poison Tail, and Sludge Bomb.
Tham khảo thêm:   TOP launcher Android đơn giản nhất dành cho người lớn tuổi

Pokemon hệ tâm linh (PSYCHIC)

  • Chủng loại tiêu biểu: Mewtwo, Mew, Alakazam…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fighting, Poison.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Psychic, Steel.
    • Không có tác dụng với hệ: Dark.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Fighting, Psychic.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Dark, Ghost.
  • Kỹ năng có thể học: Psybeam, Confusion, Psychic.

Pokemon hệ đá (ROCK)

  • Chủng loại tiêu biểu: Golem, Regirock…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fighting, Ground, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.
  • Kỹ năng có thể học: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.

Pokemon hệ thép (STEEL)

  • Chủng loại tiêu biểu: Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fairy, Ice, Rock.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Electric, Fire, Steel, Water.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Không bị tổn thương bởi hệ: Poison.
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Nomal, Psychic, Rock, Steel.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Fire, Ground.
  • Kỹ năng có thể học: Steel Wing , Iron Tail , Meteor Mash…

Pokemon hệ nước (WATER)

  • Chủng loại tiêu biểu: Kyogre, Slowking, Vaporeon…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fire, Ground, Rock.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Grass, Water.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Fire, Ice, Steel, Water.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Grass.
  • Kỹ năng có thể học: Surf, Water Fall.

Pokemon hệ Tiên (FAIRY)

  • Chủng loại tiêu biểu: Xerneas, Sylveon, Togekiss…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Dragon, Fight.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fire, Poison, Steel.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Bug, Dark, Fighting, Dragon.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Poison, Steel.
  • Kỹ năng có thể học: Moonblast, Dazzling Gleam.

Pokemon hệ Bóng tối (DARK)

  • Chủng loại tiêu biểu: Tyranitar, Houndoom, Umbreon…
  • Khả năng tấn công:
    • Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ghost, Psychic.
    • Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dark, Fairy, Fighting.
  • Khả năng phòng ngự:
    • Bị tổn thương nhẹ bởi hệ: Dark, Ghost, Psychic.
    • Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fairy, Fighting.
  • Kỹ năng có thể học: Crunch, Faint Attack, Bite.

Nắm được quy tắc và ghi nhớ được những đặc tính này của Pokemon sẽ giúp bạn tránh cho Pokemon của mình khỏi những trận chiến nguy hiểm, đồng thời dễ dàng lựa chọn được một Pokemon hợp lý khi đối đầu với người chơi khác.

Chúc các bạn có những giây phút giải trí vui vẻ!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tính tương khắc của các hệ trong Pokemon GO của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *