Bạn đang xem bài viết ✅ Tin học 10 Bài 15: Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách Tin học lớp 10 trang 107 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Tin học 10 Bài 15: Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 107→109.

Giải Tin học 10 Bài 15 thuộcchủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng trang 107→109. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 15 Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách , mời các bạn cùng theo dõi.

Trả lời Luyện tập Tin học 10 Bài 15 trang 107, 108

Bài 1

Cập nhật danh sách

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một danh sách các số nguyên, sau đó thực hiện:

– Thay thế các phần tử âm bằng -1, phần tử dương bằng 1, giữ nguyên các phần tử giá trị 0.

Tham khảo thêm:   Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất 7 sách Chân trời sáng tạo Phân phối chương trình GDTC 7

– Đưa ra màn hình danh sách nhận được

Gợi ý đáp án

– Tạo danh sách a từ dữ liệu nhập vào.

– Duyệt các phần tử trong danh sách ai (với i = 0, 1, 2, …, len(a) – 1); và thay ai = 1 nếu ai > 0 và ai = -1 nếu ai < 0.

– Các em tham khảo chương trình:

print (“Nhập dãy số nguyên”)

a = [int(i) for i in input().split()]

n = len(a)

for i in range(n):

if a[i]>0: a[i]=1

elif a[i]<0: a[i]=-1

for i in a: print(i, end=’ ‘)

Bài 2

Các số đặc biệt của dãy số

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím danh sách số nguyên a; đếm và đưa ra màn hình số lượng các phần tử lớn hơn phần tử đứng trước và phần tử đứng sau nó.

Gợi ý đáp án

– Tạo danh sách a từ dữ liệu nhập vào, sau đó duyệt các phần tử trong danh sách thoả mãn điều kiện lớn hơn phần tử đứng trước và phần tử đứng sau nó.

– Chương trình:

print(“Nhập một dãy số nguyên”)

a = [int(i) for i in input().split()]

count=0

for i in range (1, len(a)-1):

if a[i-1] < a[i] > a[i + 1]: count = count + 1

print(count)

Bài 3

Trò chơi với các chiếc giày

Có n đôi giày cùng loại chỉ khác nhau về kích thước được xếp thành một hàng thứ tựu ngẫu nhiên. Chủ trò bí mật rút một chiếc giày và giấu đi, sau đó yêu cầu người chơi cho biết chiếc giày được giấu là chiếc giày trái hay phải và có số là bao nhiêu?

Tham khảo thêm:   Đề thi thử vào lớp 10 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh 5 Đề thi minh họa vào lớp 10 môn Toán có đáp án

Cách làm thông thường để tìm ra chiếc giày còn thiếu là đi ghép các đôi giày, tuy nhiên cách làm này sẽ mất nhiều thời gian. Một cách làm đơn giản là dựa trên nhận xét: Nếu dãy không thiếu chiếc giày nào thì tổng số bằng 0, nên có thể xác định chiếc giày còn thiếu khi biết tổng các số trong dãy. Hình 4 là chương trình mà Hà My viết theo cách làm trên, tuy nhiên chương trình vẫn có lỗi. Em hãy giúp Hà My sửa lỗi để nhận được chương trình chạy được và cho ra kết quả đúng.

Gợi ý đáp án

– Lỗi sai ngữ pháp

– Sửa: thay ngoặc tròn bằng ngoặc vuông

– Chương trình

print(“Nhập vào một dãy số size giày”)

shoes = [int(s) for s in input().split()]

sum = 0

for i in range(len(shoes)):

sum = sum + shoes[i]

if sum > 0:

print(“Chiếc giày bên trái, kích cỡ”, sum)

else:

print(“Chiếc giày bên phải, kích cỡ”, sum)

Trả lời Vận dụng Tin học 10 Bài 15 trang 109

Quản lí tiền điện

Viết chương trình nhập vào 12 số nguyên dương tương ứng là tiền điện của 12 tháng trong năm vừa rồi của nhà em, đưa ra màn hình các thông tin sau:

– Tổng số tiền điện của cả năm, trung bình mỗi tháng.

– Liệt kê các tháng dùng nhiều hơn trung bình mỗi tháng

Gợi ý đáp án

– Chương trình gợi ý như sau:

ds= [float(i) for i in input(“Nhập tiền điện hằng tháng “).split()]

Tham khảo thêm:   Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú

t = 0

for i in range(0, len(ds)):

t = t + ds[i]

tb = t/12

print(“Tổng tiền điện là: “, t)

print(“Tiền điện trung bình mỗi tháng là: “, tb)

print(“Các tháng dùng nhiều hơn trung bình mỗi tháng là: “)

for i in range(0, len(ds)):

if ds[i] > tb:

print(i+1)

– Kết quả chương trình chạy thử:

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tin học 10 Bài 15: Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách Tin học lớp 10 trang 107 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *