Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Unit 8: 8A Vocabulary Soạn Anh 11 Friends Global trang 86, 87 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 8: 8A Vocabulary giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 86, 87 sách Chân trời sáng tạo bàiCities trước khi đến lớp.

Soạn Vocabulary Unit 8 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 86, 87. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 8: 8A Vocabulary trang 86, 87 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bài 1

SPEAKING Do you love living in a city? What do you think are the benefits of living in a big city?

(Bạn có thích sống trong một thành phố? Bạn nghĩ những lợi ích của việc sống trong một thành phố lớn là gì?)

Gợi ý đáp án

I am very keen on living in a city. Living in a big city has benefits such as more job opportunities, cultural diversity, entertainment options, access to amenities, and networking opportunities. However, there are also challenges such as a higher cost of living, traffic congestion, and crowded spaces.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân

Bài 2

Work in pairs. Match the photos A-E with the cities and the countries. What do the countries have in common?

(Làm việc theo cặp. Nối các bức ảnh từ A-E với các thành phố và quốc gia. Các quốc gia có điểm gì chung?)

Gợi ý đáp án

Photo A: Manila – the Philippines

Photo B: Bangkok – Thailand

Photo C: Bandar Seri Begawan – Brunei

Photo D: Ha Noi – Viet Nam

Photo E: Jakarta – Indonesia

Bài 3

Work in pairs. Check the meaning of the following words. Identify the words that are in the wrong groups.

(Làm việc theo cặp. Kiểm tra nghĩa của các từ sau. Xác định các từ nằm sai nhóm.)

Gợi ý đáp án

Các từ nằm sai nhóm:

Nhóm 1: temple (n): ngôi đền => Nhóm 2

Nhóm 3: hustle (n): sự chen lấn; tube (n): ống

Nhóm 4: fountain (n): đài phun nước => Nhóm 2

Bài 4

Which words in exercise 3 can you use to describe the photos A-E?

(Những từ nào trong bài tập 3 bạn có thể sử dụng để mô tả các bức ảnh A-E?)

Gợi ý đáp án

Picture A: monument, boulevard

Picture B: boulevard, tuk-tuk

Picture C: mosque, lake,

Picture D: street vendor, pedicab, air pollution, taxi

Picture E: commuter, bus stop, traffic jams

Bài 5

Complete the following sentences using the vocabulary in exercise 3. Check your answers with your partner’s.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ vựng trong bài tập 3. Kiểm tra câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn mình.)

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thực hành đọc: Chiếc đũa thần - Kết nối tri thức 7 Ngữ văn lớp 7 trang 51 sách Kết nối tri thức tập 2

Đang cập nhật

Bài 6

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

(Đọc khung Recycle! Hoàn thành các câu hỏi sử dụng bị động và động từ trong ngoặc.)

Gợi ý đáp án

1 Where is Wat Arun located?

2 Why is Wat Arun called the ‘Temple of Dawn’?

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

4 Why are vegetables added to banh mi?

5 When are the buses packed with passengers?

6 Which opportunities can be offered to the man’s family?

Bài 7

Listen to three speakers and answer the questions in exercise 6.

(Nghe ba người nói và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)

Gợi ý đáp án

1 Where is Wat Arun located?

It is located on the west bank of the Chao Phraya River.

2 Why is Wat Arun called the ‘Temple of Dawn’?

It is also called the ‘Temple of Dawn’ because the first light of the morning reflects off the surface of the temple with glory.

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

Meat balls, sliced ham, pork roll, fried eggs, sausages, fried fish.

4 Why are vegetables added to banh mi?

To give a fresh and healthy taste.

5 When are the buses packed with passengers?

At rush hour.

6 Which opportunities can be offered to the man’s family?

His wife can get a better job and his children can be offered better chances of education.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 8: 8A Vocabulary Soạn Anh 11 Friends Global trang 86, 87 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Thông tư 10/2012/TT-BXD Cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *