Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Unit 3: 3D Grammar Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 40 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 3: 3D Grammar giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 40 sách Chân trời sáng tạo bài Sustainable health trước khi đến lớp.

Soạn Grammar Unit 3 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 40. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 3: 3D Grammar trang 40 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

What differences can you see between the first and last pair of photos?

(Bạn có thể thấy sự khác biệt nào giữa cặp ảnh đầu tiên và cuối cùng?)

Gợi ý đáp án

Comparing the first and the last pair of photos, I can see two differences on their faces. The first difference is their eyes are bigger. The second one is that the faces are not natural. I don’t know the reason why but I think the last picture is very strange and extremely different from the first one.

Tham khảo thêm:   Quyết định số 13/2009/QĐ-TTG Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn

Bài 2

Read the article. Did you mention any differences in exercise 1 that are not mentioned in the text?

(Đọc bài viết. Bạn có đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào trong bài tập 1 mà không được đề cập trong văn bản không?)

How will the human body have changed in 100,000 years? That was the question artist Nickolay Lamm asked genetics expert Dr Alan Kwan. After their discussion, Mr Lamm came up with some interesting predictions.

In the distant future:

• Humans will be living in other parts of the solar system. As a result, our eyelids will have become thicker to protect our eyes from radiation.

• Our nostrils will have grown larger to cope with less oxygen in other atmospheres.

• The size of our skull will have increased because our brain will have got larger.

• We will be using a nano-chip inside our head to receive images and sound for entertainment and communication.

Gợi ý đáp án

I didn’t mention any differences in exercise 1 that are not mentioned in the text 3.

Bài 3

Read the Learn this! box. Complete the examples and rules. How many more examples of each tense can you find in the article?

(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các ví dụ và quy tắc. Bạn có thể tìm thêm bao nhiêu ví dụ về mỗi thì trong bài viết?)

LEARN THIS! Future perfect and future continuous

a We form the future perfect with will have + past participle.

By the weekend, he 1___________ left hospital.

Tham khảo thêm:   Vì sao nói Cách mạng tư sản Pháp được coi là một cuộc đại cách mạng? Ôn tập Lịch sử 11

b We form the future continuous with will be + -ing form.

This time next month, he 2___________ playing football again.

c We use the future 3__________to talk about completed action in the future.

d We use the future 4___________ to talk about an action in progress in the future.

Gợi ý đáp án

1. will have

2. will be

3. perfect

4. continuous

Bài 4

Complete the sentences using the correct future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Five hours from now, we __________ (finish) this English lesson.

2. My brother is at university, but in two years’ time, he__________ (work)

3. Hopefully, I __________ (not live) with my parents when I’m thirty.

4. I’m sure the party will be a big surprise for her. Nobody __________ (tell) her about it.

5. According to the weather forecast, the sun __________(shine) all day tomorrow.

Gợi ý đáp án

1. will have finished

2. will be working

3. will not be living

4. will have told

5. will be shining

Bài 5

USE OF ENGLISH Read the Learn this! box. Add two more time expressions from the article in exercise 2.

(Đọc khung Learn this! Thêm hai cụm từ chỉ thời gian nữa từ bài đọc trong bài tập 2.)

LEARN THIS! Future time expressions

(LEARN THIS! Biểu diễn thời gian trong tương lai)

When we talk about the distant future, we can say:

Tham khảo thêm:   TOP 5 vị tướng bị cấm nhiều nhất trong Liên Minh Huyền Thoại

(Khi chúng ta nói về tương lai xa, chúng ta có thể nói)

  • about 100 years from now
  • in 1,000/10,000/ a million years’ time
  • within 10/50/100 years
  • by the end of the decade / the century/the next century/the millennium
  • in the foreseeable future / in the long term

Gợi ý đáp án

Two more time expressions from the article in exercise 2: in 100,000 years, in the distant future.

Bài 6

SPEAKING Read the prompts. Then in pairs, make predictions using the future continuous or future perfect and a suitable time expression. Do you agree with your friend?

(Đọc lời gợi ý. Sau đó, theo cặp, đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành và một biểu đạt thời gian phù hợp. Bạn có đồng ý với bạn của bạn?)

1 Scientists / find a cure for most diseases.

2 Most people / live to 200

3 New diseases / appear

4 Computers / manage all major companies

5 The Earth / fight wars against other planets

A: I think / don’t think scientists will have found a cure for most diseases by the end of the century.

B: I’m not sure I agree. / That’s what I think too.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Unit 3: 3D Grammar Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 40 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *