Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 59 – Cánh Diều 6 Ngữ văn lớp 6 trang 59 sách Cánh Diều tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Do quỹ thời gian học trên lớp khá hạn hẹp nên đối với môn Ngữ Văn lớp 6 học sinh thường phải chuẩn bị bài trước ở nhà.

Dưới đây là tài liệu học tập Soạn văn 6: Thực hành tiếng Việt (trang 59), thuộc bộ sách Cánh Diều. Mời các bạn học sinh tham khảo sau đây.  

Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 59)

Câu 1. Xác định ý nghĩa của các từ chân, chạy trong mỗi trường hợp dưới đây:

Chân:

a. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại.

(Nguyên Hồng)

b.

Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

(Ca dao)

c. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc.

(Thánh Gióng)

Gợi ý:

a. bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy…

b. bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

c. phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.

Chạy:

a. Thằng Khìn chạy lon ton quanh sân… (Cao Duy Sơn)

b. Xe chạy chậm chậm. (Nguyên Hồng)

c. Vào Thanh Hóa đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)

d. Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy nghìn thước. (Mộng Tuyết)

Gợi ý:

a. di chuyển thân thể bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp.

b. hoạt động của phương tiện giao thông, di chuyển nhanh đến nơi khác trên một bề mặt.

c. khẩn trương tìm kiếm, lo liệu để mau chóng có được, đạt được cái đang rất cần.

d. nằm trải ra thành dải dài và hẹp.

Câu 2. Tìm hiểu ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng (sang nghĩa chỉ bộ phận của vật)

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 9 Unit 12: Looking Back Soạn Anh 9 trang 80 - Tập 2

Mũi: mũi dao, mũi súng, mũi đất, mũi quân, mũi thuyền…

Gợi ý:

– Lưng:

  • Lưng (1): Phần phía sau của cơ thể người hoặc phần phía trên của cơ thể động vật có xương sống, đối xứng với ngực và bụng (cái lưng).
  • Lưng (2): bộ phận phía sau của một số vật (lưng ghế, lưng bàn, lưng tủ… ).

– Tai:

  • Tai (1): Cơ quan ở đầu người hay động vật dùng để nghe (cái tai).
  • Tai (2): Bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai (tai ấm, tai chén…).
  • Tai (3): Điều không may bất ngờ xảy ra, gây một tổn thất lớn (tai họa, tai bay vạ gió).

– Đầu:

  • Đầu (1): Phần trên cùng của cơ thể người hay phần trước nhất của cơ thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác nối vào thân bằng cổ (cái đầu).
  • Đầu (2): Phần cao, trước nhất của một số đồ vật (đầu tàu, đầu máy bay….)

=> Các nghĩa số (1) là nghĩa gốc, nghĩa (2), (3) là nghĩa chuyển.

Câu 3. Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm trong những câu dưới đây:

a. Chín:

Quýt nhà ai chín (1) đỏ cây
Hỡi em đi học hây hây má tròn

(Tố Hữu)

Một nghề cho chín (2) còn hơn chín (3) nghề.

(Tục ngữ)

Gợi ý:

– Từ “chín” trong hai câu trên là từ đa nghĩa.

– Nghĩa của các từ:

  • chín (1): vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon
  • chín (2): kỹ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh
  • chín (3): số (ghi bằng 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên

b. Cắt:

– Nhanh như cắt (1), rùa há miệng, đớp lấy thanh gươm rồi lặn xuống nước:

Việc làm khắp chốn cùng nơi
Giục đi cắt (2) cỏ vai tôi đã mòn

– Bài viết bị cắt (3) một đoạn. ( Dẫn theo Hoàng Phê)

– Chúng cắt (4) lượt nhau suốt ngày vào cà khịa làm Trũi không chịu được. ( Tô Hoài)

Tham khảo thêm:   Giáo án Ngữ văn 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Văn 12 năm 2024 - 2025

Gợi ý:

– Từ “cắt” trong các câu sau là từ đồng âm.

– Nghĩa của các từ:

  • cắt (1): chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài và nhọn, bay rất nhanh
  • cắt (2) : làm cho đứt bằng vật sắc
  • cắt (3): tách ra một phần để bỏ bớt, làm cho bớt đi
  • cắt (4): phân đi làm việc gì theo sự luân phiên lần lượt

Câu 4. Tìm các từ mượn trong những câu dưới đây. Đối chiếu với nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh để biết nguồn gốc của những từ đó.

– Từ tiếng Pháp: automobile, tournevis. carton, sou, kespi, cable,…

– Từ tiếng Anh: TV (television), cent,….

a. Đó là là lần đầu tiên tôi thấy ô tô. (Hon-đa Sô-i-chi-rô)

b. Lúc đó tôi vô cùng cảm phục những chú thợ điện với túi đồ nghề gồm kim, tuốc nơ vít cột ngang lưng trèo lên cột điện nối dây cáp.  (Hon-đa Sô-i-chi-rô)

c. Khi tôi đọc sách, mọi thông tin đầu tôi rất chậm, nhưng khi xem ti vi bằng tai và mắt thì tôi cảm nhận mọi việc nhạy bén hơn nhiều. (Hon-đa Sô-i-chi-rô)

d. Chọn lúc cả nhà không ai để ý, tôi lén lấy 2 xu để làm tiền lộ phí. (Hon-đa Sô-i-chi-rô)

e. Tôi khẩn khoản xin cha mua cho tôi một chiếc mũ kết và tự tay tôi làm một cặp kính đeo mắt của phi công bằng bìa các tông. (Hon-đa Sô-i-chi-rô)

Gợi ý:

Các từ mượn là:

a. Ô tô – automobile (tiếng Pháp)

b. tuốc nơ vít – tournevis (tiếng Pháp)

c. ti vi – television (tiếng Anh)

d. xu – cent (tiếng Anh)

e. các tông – carton (tiếng Pháp)

Theo em có thể thay thế các từ mượn trong những câu ở bài tập 4 bằng các từ gốc Việt không? Vì sao?

– Không thể thay thế các từ mượn trong những câu ở bài tập 4 bằng các từ gốc Việt.

– Nguyên nhân: Bởi vì trong ngôn ngữ tiếng Việt gốc không có các từ ngữ phù hợp để diễn tả những đối tượng trên.

6. Đọc văn bản dưới đây và viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 dòng cho biết: Theo tác giả: khái niệm “ngọt” trong tiếng Việt đã được nhận thức qua những giác quan nào?

Tham khảo thêm:   Top ứng dụng quản lý mật khẩu tốt nhất trên Android

Gợi ý:

– Ngọt biểu thị một khái niệm không thể thiếu được trong đời sống vật chất, tình cảm của con người.

– Từ ngọt được cảm nhận qua năm giác quan:

  • Vị giác: ngọt của mía, của đường phèn…
  • Khứu giác: mùi thơm ngọt của dứa
  • Thị giác: cái nắng vàng ngọt như mật
  • Cảm giác: dao bén ngọt
  • Thính giác: đàn ngọt hát hay

* Bài tập ôn luyện thêm:

Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các trường hợp sau:

a. ba

  • (1) Nhà em nuôi ba con mèo rất đáng yêu.
  • (2) Ba của em là công nhân.

b. tuốt

  • (1) Anh ấy biết tuốt mọi chuyện.
  • (2) Chiếc máy tuốt lúa hoạt động không nghỉ.

c. đỗ

  • (1) Anh ấy đỗ vào đại học với số điểm rất cao.
  • (2) Mẹ em đang nấu chè đỗ đen.

d. bay

  • (1) Những chú chim bay lượn trên bầu trời.
  • (2) Chiếc máy bay rất to lớn.

Gợi ý:

a.

  • (1) số liền sau số hai trong dãy số tự nhiên
  • (2) chỉ người đàn ông sinh ra mình

b.

  • (1) tất cả, không chừa, không trừ một cái gì hoặc một ai
  • (2) tuốt mạnh một vật theo suốt chiều dài và khắp cả các phía, để làm cho những gì bám vào nó phải rời ra

c.

  • (1) đạt yêu cầu để được tuyển chọn trong cuộc thi cử
  • (2) cây nhỏ, có nhiều loài, tràng hoa gồm năm cánh hình bướm, quả dài, chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn

d.

  • (1) di chuyển ở trên không
  • (2) phương tiện vận tải hay chiến đấu bay trên không nhờ động cơ

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 59 – Cánh Diều 6 Ngữ văn lớp 6 trang 59 sách Cánh Diều tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *