Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Quả hồng của thỏ con (trang 44) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 2 – Tuần 23 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn bài Quả hồng của thỏ con giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 44, 45, 46, 47.

Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọcQuả hồng của thỏ con – Tuần 23 của Bài 10 Chủ đề Bài học từ cuộc sống theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.

Soạn bài phần Đọc: Quả hồng của thỏ con

Khởi động

Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống dưới đây?

Cả buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa định thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang ủ rũ vì đói.

Trả lời:

Theo em, sóc sẽ chia cho nhím một nửa hạt dẻ mà mình vừa kiếm được.

Bài đọc

Quả hồng của thỏ con

Thỏ con phát hiện ra cây hồng. Cây chỉ có một quả, quả lại còn xanh. Thỏ nghĩa: “Chờ hồng chín, mình sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó”. Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trò cây.

Tham khảo thêm:   Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 23 (Nâng cao) Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt

Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:

– Hồng của tớ!

Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn:

– Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.

Thỏ suy nghĩ một lát rồi đồng ý. Đàn chim ríu rít mổ ăn quả hồng.

Thỏ liếm môi, hỏi với lên:

– Hồng ngọt giống dưa hấu hay mật ong?

Đàn chim ngạc nhiên:

– Cậu chưa ăn hồng bao giờ à?

Thỏ đỏ mặt lắc đầu. Đàn chim ái ngại:

– Đúng ra, chúng tớ không nên ăn hồng của cậu.

Thỏ nói:

– Tớ ăn, chỉ một mình tớ no bụng. Các cậu ăn thì cả đàn no bụng.

Đàn chim xúc động, cảm ơn thỏ rồi bay đi.

Vài ngày sau, thỏ đang ngồi nghỉ thì đàn chim lại bay đến:

– Chúng tớ tìm cậu mấy ngày nay. Này cậu, bên kia sườn núi có cây hồng đầy quả chín.

Rồi đàn chim đưa thỏ đến chỗ cây hồng lúc lỉu quả. Chúng tíu tít mổ nhiều quả chín mọng xuống cho thỏ. Đúng là một cơn mưa hồng.

(Theo Hà Nhi)

Từ ngữ:

– Cầu khẩn: thâ thiết xin người khác điều gì đó.

– Đói lả: đói đến mức không thể đứng lên.

– Lúc lỉu: (chùm quả) sai trĩu xuống.

– Tíu tít: vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người.

Câu 1

Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ đã nghĩ và đã làm gì?

Tham khảo thêm:   Hoạt động trải nghiệm 8: Sinh hoạt trong gia đình Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 8 Cánh diều trang 61, 62

Trả lời:

Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh:

  • Thỏ đã nghĩ: “Chờ hồng chín, mình sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó”.
  • Hằng ngày thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây

Câu 2

Chuyện gì xảy ra khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống?

Trả lời:

Khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống thì có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng.

Câu 3

Vì sao thỏ nhường quả hồng cho đàn chim?

Trả lời:

Thỏ nhường quả hồng cho đàn chim vì đàn chim đã cầu khẩn thỏ và thỏ biết các bạn chim đã rất đói.

Câu 4

Kết hợp ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp với nội dung bài đọc.

Quả hồng của thỏ con

Trả lời:

Quả hồng của thỏ con

Câu 5

Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

Trả lời:

Câu chuyện muốn nói với em về sự chia sẻ, giúp đỡ những người xung quanh.

Soạn bài phần Viết: Ôn chữ viết hoa R, S

Câu 1

Viết tên riêng: Ghềnh Ráng

Câu 2

Viết câu:

Về thăm Bình Định quê ta
Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.

(Phạm Tuấn Mạnh)

Soạn bài phần Luyện tập

Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:

Hàng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hổng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây.

Trả lời:

  • Những từ ngữ có nghĩa giống với chăm chỉ: siêng năng, cần cù
  • Những từ ngữ có nghĩa giống với kiên nhẫn: kiên trì, kiên cường

Câu 2: Dựa vào tranh, tìm 2 – 3 từ chỉ màu xanh. Đặt câu hỏi với từ em tìm được.

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Hải Dương năm học 2012 - 2013 môn Hóa học - Có đáp án Sở GD&ĐT Hải Dương

M: Mặt biển xanh biếc.

Biển

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá, xanh thẳm, xanh mướt, xanh trong,…

  • Rặng dừa xanh mướt.
  • Bầu trời xanh thẳm.
  • Nước biển xanh trong.

Câu 3: Lời nói của thỏ và đàn chim trong đoạn văn dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào? Nêu vị trí của dấu câu đó.

Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:

– Hồng của tớ!

Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn:

– Cho chung tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.

Trả lời:

Lời nói của thỏ và đàn chim được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang được đặt ở đầu câu.

Luyện viết đoạn

Câu 1: Đọc lời tranh luận của các bạn trong tranh và phát biểu ý kiến của em về thỏ con.

Đọc lời tranh luận

Trả lời:

Thỏ là một bạn nhỏ tốt bụng, có tấm lòng nhân hậu. Bạn ấy biết chia sẻ, nhường nhịn với người khác.

Câu 2: Viết đoạn văn nêu lí do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con.

Trả lời:

Sau khi đọc xong câu chuyện Quả hồng của thỏ con, em thích nhất là nhân vật thỏ con. Thỏ là một bạn nhỏ tốt bụng, có tấm lòng nhân hậu. Bạn ấy biết chia sẻ, nhường nhịn với người khác. Em học được từ thỏ con sự nhường nhịn với mọi người xung quanh.

Câu 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,…)

Trả lời:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Quả hồng của thỏ con (trang 44) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 2 – Tuần 23 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *