Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Wikihoc.com giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 11 giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 11 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 2 Lịch sử 11, mời các bạn cùng tải tại đây.
SỞ GD & ĐT …………….. TRƯỜNG THPT……………. ———-—- |
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Lịch sử 11. Thời gian:45 phút |
I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 11
Học sinh cần nắm những nội dung kiến thức sau:
Bài 17.Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
-Biết được nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
– Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai ở mặt trận châu Âu và mặt trận châu Á-Thái Bình Dương.
– Biết được kết cục của chiến tranh.
– Hiểu được nguyên nhân, con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai
– Hiểu được tác động những chiến thắng lớn của phe Đồng minh chống phát xít có tác động sâu sắc đếncục diện của chiến tranh.
– Đánh giá được tác động, hệ quả của Chiến tranh thế giới thứ hai và liên hệ được với thực tiễn ngày nay.
Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ 1858 đến trước 1873)
– Biết được các sự kiện chủ yếu về quá trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam (1858-1884).
– Hiểu được việc thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
– Hiểu được việc Pháp phải chuyển quân từ Đà Nẵng vào Gia Định.
– Phân tích được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉXIX.
– Phân tích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1858-1873).
– Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại của cuộc chống thực dân Pháp(1858-1873)
II. Phần tự luận thi giữa kì 2 Sử 11
1. Phân tích thái độ của Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô trước những hành động của phe phát xít trong những năm 30 của thế kỷ XX
Gợi ý trả lời:
– Liên Xô: coi CNPX là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; kiên quyết đứng về phía các nước bị CNPX xâm lược.
– Anh, Pháp không liên kết chặt chẽ với Liên Xô vì muốn giữ trật tự thế giới có lợi cho mình, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
– Mỹ: ban hành đạo luật trung lập, không can thiệp vào những xung đột bên ngoài châu Mỹ, tạo điều kiện cho khối phát xít mạnh tay hành động.
– Anh, Pháp, Mỹ đã không có sự thống nhất với Liên Xô trong việc ngăn chặn những hành động gây chiến của phe phát xít. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Đánh giá vai trò của Liên Xô trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Gợi ý trả lời
– Liên Xô có vai trò quyết định và là một trong ba trụ cộtquan trọng cùng Anh, Mỹ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
+ Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít.
+ Đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ của mình.
+ Giúp đỡ các nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách phát xít. Tiến công và tiêu diệt đến tận sào huyệt của chủ nghĩa phát xít Đức.
+ Góp phần tiêu diệt phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện.
+ Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh.
3. Phân tích nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
Gợi ý trả lời:
– Nguyên nhân sâu xa
+ Từ giữa TK XIX, Chủ nghĩa tư bản Pháp phát triển mạnh mẽ, đặt ra yêu cầu về thị trường và thuộc địa.
+ Việt Nam có vị trí địa lý quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến suy yếu.
– Nguyên nhân trực tiếp: Lấy cớ bảo vệ các giáo dân và giáo sĩ bị chính quyền Nguyễn đàn áp trong chính sách “cấm đạo”, Pháp lôi kéo thêm Tây Ban Nha vào cuộc xâm lược Việt Nam.
4. Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Đông Nam Kỳ và Tây Nam Kỳ(1858-1867)
Gợi ý trả lời:
– Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, thống nhất.
– Các cuộc khởi nghĩa nổ ra riêng lẻ ở từng địa phương.
– Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội về vũ khí, trang bị đủ sức đàn áp các phong trào.
– Không nhận được sự ủng hộ từ triều Nguyễn.
5. So sánh tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân và triều Nguyễn từ năm 1858 đến trước năm 1867
Gợi ý trả lời:
-Triều Nguyễn: Ngay khi Pháp xâm lược, nhà Nguyễn đã tổ chức kháng chiến song đường lối còn nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công; xuất hiện tư tưởng chủ hòa, dần từ bỏ con đường vũ trang chống Pháp, đi theo con đường thương lượng, và bước đầu đầu hàng Pháp với Hiệp ước 1862.
– Nhân dân: thành lập các đội dân binh, chủ động đánh Pháp ngay từ đầu với tinh thần kiên quyết và dũng cảm, khi triều Nguyễn bước đầu đầu hàng Pháp, nhân dân vẫn tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống triều đình mạnh mẽ hơn trước với nhiều hình thức linh hoạt và sáng tạo.
Chú ý:
Đối với học sinh:
– Hình thức thi: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.
– Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm với các mức độ nhận biết, thông hiểu; Nội dung tự luận với các mức độ vận dụng và vận dụng cao. (Cụ thể đã chỉ rõ trong đề cương)
– Khi ôn tập cần căn cứ trên đề cương (đặc biệt là phần trắc nghiệm) kết hợp với vở, SGK, sách bài tập và các sách có câu hỏi trắc nghiệm.
– HS cần ghi nhớ thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện quan trọng trong lịch sử.
Đối với giáo viên:
– Chủ động ôn tập ít nhất 1 tiết cho HS.
III. Trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 11
Câu 1: Liên Xô là cụm từ viết tắt của
A. Liên bang Xô viết
B. Liên hiệp các Xô viết xã hội chủ nghĩa
C. Liên hiệp các Xô viết
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
Câu 2: Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 3: Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
B. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
C. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 5: Năm 1917, sự kiện nào đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Cách mạng tháng Hai
C. Cách mạng tháng Mười
D. Luận cương tháng tư
Câu 6: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”
B. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
C. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
D. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
Câu 7: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuynidi
B. Angiêri
C. Mêhicô
D. Nam Phi
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Cao Điền và Tống Duy Tân
B. Tống Duy Tân và Cao Thắng
C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
Câu 9: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 10: Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
A. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
B. Bất hợp tác với Pháp.
C. Đốt kho thuốc súng của Pháp.
D. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
Câu 11: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) vì:
A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
D. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 12: Bản chất của phong trào Cần vương là
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
Câu 13: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ
B. tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn
C. Chấm dứt hoạt động
D. Chỉ hoạt động cầm chừng
Câu 14: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì.
D. bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 15: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
Câu 16: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Hácmăng.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Patơnốt.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 17: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A. 25/08/1945.
B. 15/08/1945.
C. 05/08/1945.
D. 30/08/1945.
Câu 18: Cuộc khủng hoảng kinh tế tg 1929 – 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thế giới là
A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu
B. Sản xuất đình đốn
C. Nạn thất nghiệp tràn lan
D. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
Câu 19: Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)
A. Dương Bình Tâm
B. Trương Định
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 20: Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian
1. Hiệp ước Hác – măng.
2. Hiệp ước Nhâm Tuất.
3. Hiệp ước Pa – tơ – nốt.
4. Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 2 – 4 – 1 – 3.
B. 2 – 3 – 1 – 4.
C. 1 – 2 – 3 – 4.
D. 3 – 2 – 4 – 1.
Câu 21: Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là
A. Anh, Pháp
B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản
C. Mĩ
D. Phát xít Đức
Câu 22: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
B. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
C. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 23: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. tự do trong Liên bang Đông Dương.
B. dân chủ, có chủ quyền.
C. độc lập, có chủ quyền.
D. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
Câu 24: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
C. Anh, Pháp, Đức, Italia.
D. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
Câu 25: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là
A. Đề Nắm
B. Đề Thám
C. Nguyễn Trung Trực
D. Phan Đình Phùng
Câu 26: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Câu 27: Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa
Câu 28: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị)
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2022 – 2023 Ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 11 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.