Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Ôn tập học kì I Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 142 sách Kết nối tri thức tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 9: Ôn tập học kì I giúp chuẩn bị bài đầy đủ và nhanh chóng hơn.

Soạn bài Ôn tập học kì I
Soạn bài Ôn tập học kì I

Nội dung của tài liệu được đăng tải chi tiết với kiến thức hữu ích, hãy cùng theo dõi ngay sau đây.

Soạn bài Ôn tập học kì I

A. Ôn tập kiến thức

Câu 1. Xem lại văn bản đọc chính trong 5 bài học ở học kì I, lập bảng vào vở theo mẫu sau và ghi các thông tin cơ bản:

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Nội dung

Đặc điểm hình thức

Hướng dẫn giải:

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Nội dung

Đặc điểm hình thức

Chuyện người con gái Nam Xương

Nguyễn Dữ

Truyện truyền kì

Vũ Nương đẹp người đẹp nết nhưng vì người chồng Trương Sinh ghen tuông mù quáng nên có kết thúc bất hạnh.

Yếu tố hoang đường, kì ảo

Dế Chọi

Bồ Tùng Linh

Truyện truyền kì

Vạch mặt bọn quan lại tham nhũng, cường hào ác bá, đồng thời bày tỏ sự cảm thông đối với những con người “bé nhỏ” bị chà đạp, hãm hại.

Yếu tố hoang đường, kì ảo

Sơn Tinh – Thủy Tinh

Nguyễn Nhược Pháp

Thơ

Tái hiện lại cuộc giao tranh giành Mỵ Nương của Sơn Tinh và Thủy Tinh.

– Ngôn từ hấp dẫn, cách miêu tả sinh động.

– Chi tiết hoang đường, kì ảo.

Nỗi niềm chinh phụ

Đặng Trần Côn

Thơ

Nỗi niềm người chinh phụ có chồng đi chinh chiến

Theo thể thơ song thất lục bát

Tiếng Đàn Mưa

Bích Khê

Thơ

Nỗi nhớ quê hương của người con xa xứ

Thể thơ 5 chữ

Một thể thơ độc đáo của người Việt

Dương Lâm An

Văn xuôi

Nét độc đáo của thể thơ song thất lục bát

– Lập luận rõ ràng, logic

– Thơ song thất lục bát

Kim Kiều gặp gỡ

Nguyễn Du

Thơ

Cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và Thúy Kiều

– Thể thơ lục bát

– Tả cảnh ngụ tình đã làm nên giá trị của đoạn

Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga

Nguyễn Đình Chiểu

Thơ

Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Truyện thơ Nôm

Tự Tình

Hồ Xuân Hương

Thơ

Nỗi cô đơn sầu tủi của cô gái.

Thể thơ Thất ngôn bát cú

Người con gái Nam Xương- bi kịch của một con người

Nguyễn Đăng Na

Văn nghị luận

Chứng minh số phận của Vũ Nương là một bi kịch

Luận điểm, luận cứ rõ ràng rành mạch

Từ Thằng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi

Trần Văn Toàn

Văn nghị luận

Thông điệp sâu sắc kèm những gợi mở nhiều suy nghĩ về phẩm chất của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi qua văn bản Thằng quỷ nhỏ.

Lập luận rõ ràng, logic

Rô- mê-ô và Giu-li-ét

William Speakpear

Kịch

Câu chuyện tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét

Ngôn ngữ kịch cùng cốt truyện hấp dẫn.

Lơ xít

Cooc nây

Kịch

Câu chuyện tình yêu và danh dự

– Ngôn ngữ kịch cùng cốt truyện hấp dẫn.

– Hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,…

Bí ẩn của làn nước

Bảo Ninh

Văn xuôi

Nỗi đau của người cha mất vợ và con trong một trận lũ và phải chôn dấu một bí mật bất ngờ.

Ngôn ngữ tự sự thể hiện nỗi đau khôn nguôi của nhân vật

Tham khảo thêm:   Quyết định số 2056/QĐ-TTG Về việc xuất muối dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An

Câu 2. Nêu sự khác biệt giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: chữ viết được sử dụng, các loại nhân vật được miêu tả, đặc điểm ngôn ngữ.

Hướng dẫn giải:

Tiêu chí

Truyện truyền kì

Truyện thơ Nôm

Chữ viết

Chữ Hán

Chữ Nôm

Nhân vật

Nhân vật có thể là con người hay thần linh, ma, quỷ,…

Nhân vật của truyện thơ Nôm thường chia thành hai tuyến: nhân vật chính diện (đại diện cho cái tốt, cái đẹp, tiến bộ) và nhân vật phản diện (đại diện cho cái xấu, cái ác, bảo thủ).

Ngôn ngữ

– Giàu hình ảnh, biểu cảm.

– Sử dụng nhiều điển tích, thành ngữ.

– Giọng văn trang trọng, thể hiện tính chất nghiêm túc của tác phẩm.

Giàu nhạc tính

Giọng văn phù hợp với tính cách nhân vật

Câu 3. Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội xuất hiện trong một số truyện truyền kì hoặc truyện thơ Nôm có giúp ích gì cho việc đọc hiểu tác phẩm không? Vì sao?

Câu 4. Trong học kì I, em đã được học những kiến thức tiếng Việt mới nào? Nêu những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học.

Câu 5. Qua việc thực hiện các bài viết trong học kì I, em hãy nêu những điểm khác nhau trong việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng ở kiểu bài nghị luận xã hội và kiểu bài nghị luận văn học.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về giữ gìn vệ sinh trường lớp (5 Mẫu) Viết đoạn văn về giữ gìn vệ sinh trường lớp

Câu 6. Nêu những nét giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài trình bày ý kiến về một vấn đề và kiểu bài thảo luận về một vấn đề (lấy ví dụ từ các bài nói và nghe đã được thực hiện ở học kì I để minh họa).

B. Luyện tập tổng hợp

Phiếu học tập số 1

Phiếu học tập số 2

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Ôn tập học kì I Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 142 sách Kết nối tri thức tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *