Bạn đang xem bài viết ✅ Sinh học 10: Ôn tập chương 4 Giải Sinh 10 trang 105 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Sinh 10 Ôn tập chương 4 Chu kì tế bào phân bào và công nghê tế bàosách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 105.

Giải Sinh 10 Ôn tập chương 4 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Ôn tập chương 4 trang 105, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng?

Lời giải

Trong cơ thể sinh vật, để tăng nhanh số lượng, bạch cầu có hình thức sinh sản trực phân.

Bài 2

Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không?

Lời giải

Nguyên phân thuộc chu kì tế bào vì tế bào con sau khi được tạo ra có thể tiếp tục phân bào, còn tế bào con của quá trình giảm phân thì không thể tiếp tục phân bào nữa nên không thuộc chu kì tế bào.

Tham khảo thêm:   Pháp luật 10 Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều trang 124

Bài 3

Quan sát Hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.

Lời giải

Bài 4

Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào.

Lời giải

– Sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào: (2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7).

– Giải thích:

(2): Các nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái dãn xoắn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể đơn → Tế bào đang ở đầu kì trung gian, chuẩn bị nhân đôi nhiễm sắc thể.

(1): Các nhiễm sắc thể đơn nhân đôi tạo thành nhiễm sắc thể kép, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở cuối kì trung gian.

(5): Các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp và trao đổi đoạn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì đầu I.

(3): Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì giữa I.

(6): Các nhiễm sắc thể kép phân li độc lập về hai cực của tế bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì sau I.

(8): Tế bào chất phân chia tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 1 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì cuối I.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Chim quý trong lồng

(4): Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau II.

(7): Tế bào chất phân chia tạo hai tế bào con có 1 nhiễm sắc thể đơn → Tế bào đang ở kì cuối II.

Bài 5

Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.

(1) Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

(2) Một lần phân bào tạo hai tế bào con.

(3) Tế bào con có kiểu gene giống nhau và giống mẹ.

(4) Giữ nguyên số nhiễm sắc thể.

(5) DNA nhân đôi một lần, phân chia hai lần.

(6) Nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo ở kì đầu I.

(7) Nhiễm sắc thể kép tách cặp đồng dạng ở kì giữa.

(8) Nhiễm sắc thể kép tách tâm động ở kì giữa.

(9) Tế bào tham gia phân bào chỉ là tế bào lưỡng bội.

(10) Tế bào tham gia phân bào luôn là tế bào lưỡng bội hay đơn bội.

Lời giải

Nguyên phân

Giảm phân

(2), (3), (4), (8), (10)

(1), (5), (6), (7), (8), (9).

Bài 6

Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C).

Lời giải

(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng.

(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi.

(C): Chuyển phôi vào cơ thể cừu “mang thai hộ”.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sinh học 10: Ôn tập chương 4 Giải Sinh 10 trang 105 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Quyết định số 2207/QĐ-TTG Về việc hỗ trợ bổ sung kinh phí cho một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, Bộ Công an khắc phục hậu quả bão, lũ

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *