Bạn đang xem bài viết ✅ Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 1 nghỉ dịch Corona Bài tập ôn tập tại nhà môn Tiếng Việt 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 giúp các em ôn luyện, học thật tốt trong thời gian nghỉ dịch Corona. Trong phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 này có những bài tập đọc, trả lời câu hỏi, tìm từ chứa vần, chép đoạn thơ vào vở…

Nhờ đó, các em học sinh lớp 1 dễ dàng ôn tập, không quên kiến thức trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 kéo dài này. Mời các em cùng tải file về để tham khảo nhiều mẫu phiếu ôn tập hơn:

PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 1

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Làm gì khi bị lạc

Khi bị lạc, bé cần:

– Nín khóc, ở yên một chỗ chớ đi lòng vòng.

– Hét to tên bố mẹ.

– Nhờ cô, chú, bác gần đó báo tin cho bố mẹ.

– Đề phòng bị bắt cóc, chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ.

(?) Khoanh vào đáp án đúng nhất:

a, Vì sao chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ?

Tham khảo thêm:   Mẫu phiếu đối chiếu quá trình đóng BHXH Ban hành theo Công văn 4027/BHXH-ST

A. Vì có thể bị bắt cóc.

B. Vì có thể bị lạc.

b, Bạn cần làm gì để tránh bị lạc?

(con trả lời bằng miệng dựa vào đoạn văn ở trên)

Bài 2: Tìm 2 từ có chứa vần:

– ai: ……………………………………………………………..

– eo: …………………………………………………………….

Bài 3: Hãy kể tên một số con vật nuôi trong gia đình mà em biết?

……………………………………………………………………………………

Bài 4: Chép lại một lần khổ thơ sau vào trong vở ô li:

(Con lưu ý viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ và cách lề 2 ô li)

Tập đếm

Một quả đất tròn tròn
Hai quả cam nho nhỏ
Ba chân bếp con con
Bốn chân ghế, chân bàn
Năm ngón tay vừa đủ.

PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 2

Bài 1: Đọc thuộc lòng các vần sau:

– ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi

– ay, ây, eo , ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu

– on, an, ăn, ân, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn

– ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh

– om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm

– ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt, oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, uôc, ươc, iêc, ach, êch, ich

– op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp

Bài 2: Chọn vần và thanh thích hợp điền vào chỗ chấm: uông, ương, iêc, au, ươi, im.

Tham khảo thêm:   Nghị quyết 52-NQ/TW Nghị quyết về Cách mạng công nghiệp 4.0

rau m . . . . l . . . . liềm

n . . . . rẫy buồng c . . . .

công v . . . . xâu k . . . .

Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Bạn nhỏ đáng khen

Bạn Hà thật là đáng khen. Mẹ đi làm về, tay mang tay xách. Hà bèn chạy ra đỡ ngay cho mẹ. Hà còn đưa khăn để mẹ lau mồ hôi cho đỡ mệt.

1, Đoạn văn trên có bao nhiêu câu?

Đoạn văn trên có…… câu

2, Những chữ cái nào được viết in hoa?

Những chữ cái được viết in hoa là: …………………………………………….

3, Bạn Hà đã làm gì cho mẹ?

Bạn Hà đã ………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 3

Bài 1: Chọn c hay k ?

….éo co ….ầu lông gõ …ẻng ….ành chanh

Chọn ai hay ay ?

1. Một bàn t….. có năm ngón.

2. Chú mèo nhỏ có đôi t….. rất thính!

Bài 2: Nối ô chữ cho phù hợp

Bé chúc ông bà hót rất hay!

Em viết sống lâu trăm

Chim sơn ca thật cẩn thận và nắn nót.

Bài 3: Tìm 2 từ có chứa vần:

– ăp: VD: ngăn nắp …………………………………………………..

– âp: VD: tấp nập …………………………………………………..

Bài 4: Phụ huynh đọc cho con nghe – viết khổ thơ sau:

Đã dậy chưa hả trầu
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Chớ lụi đi trầu ơi!

(Con lưu ý viết hoa chữ cái đầu dòng và cách lề 2 ô li)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 1 nghỉ dịch Corona Bài tập ôn tập tại nhà môn Tiếng Việt 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế Cho trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *