Mẫu 04-TT: Giấy thanh toán tiền tạm ứng mới nhất được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, liệt kê các khoản đã nhận tạm ứng, các khoản đã chi của người nhận tạm ứng để làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 04 – TT |
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày…. tháng…. năm…. |
Số:…………………. Nợ:…………………. Có:………………….. |
– Họ và tên người thanh toán:……………….
– Bộ phận (hoặc địa chỉ):………………………
– Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I . Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: – Phiếu chi số………… ngày…… – Phiếu chi số………… ngày…… – … II. Số tiền đã chi 1. Chứng từ số………… ngày…… 2. … III. Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết (I – II) 2. Chi quá số tạm ứng (II – I) |
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
Kế toán thanh toán |
Người đề nghị thanh toán |
Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:……………… Bộ phận:…………… |
Mẫu số 04 – TT |
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày…..tháng…..năm…….
Số:…………….
Nợ:……………
Có:……………
– Họ và tên người thanh toán:………………….
– Bộ phận (hoặc địa chỉ):…………………………
– Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:……..
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I . Số tiền tạm ứng |
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết |
…………………………. |
2. Số tạm ứng kỳ này: |
…………………………. |
– Phiếu chi số ………….ngày ……… |
…………………………. |
– Phiếu chi số ………….ngày ……… |
…………………………. |
– … |
…………………………. |
II . Số tiền đã chi |
…………………………. |
1. Chứng từ số ………..ngày……….. |
…………………………. |
2. … |
…………………………. |
III . Chênh lệch |
…………………………. |
1. Số tạm ứng chi không hết ( I – II ) |
…………………………. |
2. Chi quá số tạm ứng ( II – I ) |
…………………………. |
Giám đốc (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) |
Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) |
Hướng dẫn lập giấy thanh toán tiền tạm ứng
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên, đơn vị người thanh toán.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau:
Mục I – Số tiền tạm ứng:
Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm:
- Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
- Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II – Số tiền đã chi:
Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục III – Chênh lệch:
- Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II.
- Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của Mục III.
- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu 04-TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.