Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3: Luyện tập Giải Toán lớp 3 trang 63, 64 sách Cánh diều – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 63, 64 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Luyện tập của chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Giải SGK Toán 3 trang 63, 64 Cánh diềutập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 63, 64 tập 2

Bài 1

Tính:

Bài 1

Lời giải:

Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ trái qua phải

Bài 1

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

Vậy 4 234 × 2 = 8 468.

Bài 1

+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 3 nhân 8 bằng 24, viết 24

Vậy 825 × 3 = 2 475.

Tham khảo thêm:   Viết đoạn văn giới thiệu về Chính sách mới của Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mỹ thoát khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế Lịch sử 9 Bài 2 Kết nối tri thức

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại, ta thu được kết quả sau:

Bài 1

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a)

Bài 2

b)

Bài 2

Lời giải:

a)

Bài 2

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

Vậy 3 412 × 2 = 6 824

Bài 2

+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

Vậy 2 123 × 4 = 8 492

Bài 2

+ 6 nhân 8 bằng 48, viết 8 nhớ 4

+ 6 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2

+ 6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8

Vậy 1 408 × 6 = 8 448

b) Thực hiện tương tự câu a, ta có các phép tính

Bài 2

Bài 3

Tính nhẩm:

Bài 3

Lời giải:

Bài 3

Bài 4

>, < ?

Bài 4

Lời giải:

+ Ta có: 13 × 5 = 65;

31 × 5 = 155.

Vì số 65 có hai chữ số, số 135 có ba chữ số nên 65 < 155.

Do đó 13 × 5 < 31 × 5.

+ Ta có: 240 × 3 = 720;

420 × 3 = 1 260.

Do số 720 có ba chữ số; số 1 260 có 4 chữ số nên 720 < 1 260.

+ Ta có: 502 × 6 = 3 012;

500 × 6 = 3 000.

Số 3 012 và số 3 000 đều có chữ số hàng nghìn là 3 và chữ số hàng trăm là 0, số 3 012 có chữ số hàng chục là 1, số 3 000 có chữ số hàng chục là 0.

Do 1 > 0 nên 3 012 > 3 000.

Do đó 502 × 6 > 500 × 6.

+ Ta có: 7 × 620 = 4 340;

602 × 7 = 4 214

Số 4 340 và số 4 214 đều có chữ số hàng nghìn là 4, số 4 340 có chữ số hàng trăm là 3, số 4 214 có chữ số hàng trăm là 2.

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bạc Liêu môn Sinh bảng A (Năm học 2011 - 2012) - Ngày thi thứ nhất Sở GD&ĐT Bạc Liêu

Do 3 > 2 nên 4 340 > 4 214.

Do đó 7 × 620 > 602 × 7.

Vậy ta điền dấu vào ô trống như sau:

Bài 4

Bài 5

Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi nong tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và nêu số kén tằm cô Sao có thể thu được trong các trường hợp sau:

Bài 5

Lời giải:

+ 2 nong tằm thu được số kén là:

182 × 2 = 364 (kén)

+ 3 nong tằm thu được số kén là:

182 × 3 = 546 (kén)

+ 4 nong nằm thu được số kén là:

182 × 4 = 728 (kén)

Ta điền vào bảng như sau:

Bài 5

Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 64 tập 2

Bài 6

Mỗi tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ?

Bài 6

Lời giải:

Số căn hộ ở tất cả 6 tòa nhà là:

512 × 6 = 3 072 (căn hộ).

Đáp số: 3 072 căn hộ.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3: Luyện tập Giải Toán lớp 3 trang 63, 64 sách Cánh diều – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *