Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Giải Hoá học lớp 10 trang 78 sách Kết nối tri thức ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa học 10 Bài 16 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 7 câu hỏi trong SGK trang 78, 79 được nhanh chóng thuận tiện hơn.

Soạn Hóa 10 bài 16 Ôn tập chương 4 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 10 Kết nối tri thức.

I. Hệ thống hóa kiến thức

Hoàn thành các nội dung còn thiếu trang 78 Hóa học lớp 10

Phản ứng oxi hóa – khử

+ Chất nhường electron là chất khử.

+ Chất nhận electron là chất oxi hóa.

+ Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

+ Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

+ Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

• Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

• Các bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.

Tham khảo thêm:   Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) Soạn Sử 7 trang 86 sách Chân trời sáng tạo

Xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận electron.

Bước 3: Xác định hệ số.

Bước 4: Cân bằng.

Giải Hóa học lớp 10 trang 78, 79

Câu 1

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

A. Nhận electron

B. Nhường proton

C. Nhường electron

D. Nhận proton.

Gợi ý đáp án

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron.

Đáp án đúng là: A. Nhận electron

Câu 2

Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã:

A. Nhường 2 electron

B. Nhận 2 electron

C. Nhường 1 electron

D. Nhận 1 electron.

Gợi ý đáp án

Trong phản ứng, Fe từ số oxi hóa 0 lên số oxi hóa +2

=> Mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron

Đáp án đúng là:

Câu 3

Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hóa là:

A. H2O

B. NaOH

C. Na

D. H2

Gợi ý đáp án

Quá trình trao đổi electron

Na → Na + e

2H2O + 2e ⟶ H2 + 2OH

⇒ Chất oxi hóa là H2O.

Đáp án đúng là: A. H2O

Câu 4

Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học:

Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2

Trong phản ứng hóa học trên xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

A. NaCl

B. Br2

C. Cl2

D. NaBr.

Gợi ý đáp án

Trong phản ứng hóa học Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr

Đáp án đúng là: D. NaBr.

Câu 5

Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:

a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:

Fe2O3 + CO → FeO + CO2 (t)

FeO3 + CO → Fe + CO2 (t)

b) Luyện kẽm từ quặng blend:

Tham khảo thêm:   Đề thi thử đại học năm 2014 trường THPT chuyên Lương Văn Chánh Đề thi thử đại học

ZnS + O2→ ZnO + SO2 (t)

ZnO + C → Zn + CO (t)

c) Sản xuất sút, chlorine từ dung dịch muối ăn:

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2 (dienphan)

d) Đốt chất etanol có trong xăng E5:

C2H5OH + O2 → CO2 + H2O (t)

Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, khử.

Gợi ý đáp án

Tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.

a)

stackrel{+3}{mathrm{~F}}_2 stackrel{-2}{mathrm{O}}_3+stackrel{+2-2}{mathrm{C} O} rightarrow stackrel{+2-2}{mathrm{Fe}} stackrel{+}{mathrm{O}}+stackrel{4-2}{mathrm{C}} mathrm{O}_2

Chất khử là CO, chất oxi hóa là mathrm{Fe}_2 mathrm{O}_3.

– Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

begin{aligned}
& stackrel{+3}{F e}+e rightarrow stackrel{+2}{F e} \
& stackrel{+2}{C} rightarrow stackrel{+4}{C}+2 e
end{aligned}

– Xác định hệ số

begin{aligned}
& 2 times \
& 1 times
end{aligned}|| begin{aligned}
& stackrel{+3}{F e}+e rightarrow stackrel{+2}{F e} \
& stackrel{+2}{C} rightarrow stackrel{+4}{C}+2 e
end{aligned}

– Cân bằng

Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 (to)

Các em làm tương tự với các phương trình còn lại, ta có:

FeO + CO → Fe + CO2 (to)

⇒ Chất khử là CO, chất oxi hóa là FeO

b) Luyện kẽm từ quặng blend:

2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2 (to)

⇒ Chất khử là ZnS, chất oxi hóa là O2.

ZnO + C → Zn + CO (to)

⇒ Chất khử là C, chất oxi hóa là ZnO.

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 (ddpddd có màng ngăn)

⇒ Chất khử H2O, chất oxi hóa là NaCl.

d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (to)

⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là O2.

Câu 6

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

NH3 + O2 → NO+H2O

Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Tổng hợp giftcode và cách nhập code Illusion Connect

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

– Theo tỉ lệ phản ứng, cứ 4 thể tích khí ammonia phản ứng với 5 thể tích khí oxygen

=> 1 thể tích khí ammonia phản ứng với 1,25 thể tích khí oxygen

– Không khí chứa 21% thể tích khí oxygen

=> Thể tích không khí để thực hiện phản ứng với 1 thể tích khí ammonia là 5,95.

Câu 7

Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thước Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…

Trong công nghiêp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch dusulfuric acid loãng và sục không khí:

Cu+O2+H2SO4→CuSO4+H2O(1)

a) Lập phương trính hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:

Cu+H2SO4 (đặc)→CuSO4+SO2+H2O (t) (2)

Trong hai cách trên, cách nào sử dựng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn ?

Gợi ý đáp án

a) 2Cu + O2 + 2H2SO4→ 2CuSO4 + 2H2O(1)

Chất khử: Cu

Chất oxi hóa: O2

b) Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O (t) (2)

– Theo (1) Để điều chế 1 mol Cu thì cần 1 mol H2SO4 loãng

– Theo (2) đê điều chế 1 mol Cu thì cần 2 mol H2SO4 đặc

– Vì vậy nên dùng cách 1.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Giải Hoá học lớp 10 trang 78 sách Kết nối tri thức của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *