Bạn đang xem bài viết ✅ Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 119, 120, 121 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 119, 120, 121.

Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

1. Phân bố dân cư

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 2, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 8 Unit 7: Speaking Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 76

Hình 2

Trả lời:

– Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực:

+ Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, 1091 người/km2 ; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km2 (2021).

+ Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.

– Phân bố dân cư có sự thay đổi:

+ Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,…

+ Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân ca (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng).

2. Các loại hình quần cư

Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.

Trả lời:

– Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư:

+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú thành xã, làng, xóm, bản,…; nông nghiệp là chủ yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển thủ công nghiệp, dịch vụ; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội; chức năng thay đổi theo hướng đa dạng hóa.

Tham khảo thêm:   Địa lí 11 Bài 8: Thực hành Viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Cộng hòa Liên bang Bra-xin Soạn Địa 11 Kết nối tri thức trang 35, 36

+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố,…; công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu; đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.

Giải Luyện tập – Vận dụng Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

Luyện tập

Dựa vào hình 2, hãy:

  • Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên.
  • Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Hình 2

Trả lời:

– Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.

– Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Vận dụng

Mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em đang sinh sống.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 119, 120, 121 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *