Đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Lịch sử
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh là tài liệu tham khảo và ôn thi THPT quốc gia 2017. Đây là đề thi thử nghiệm môn Lịch sử thi THPT quốc gia nhằm định hướng ôn luyện và giúp các bạn thí sinh làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh (Có đáp án)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Trãi, Thanh Hóa – Lần 2 (Có đáp án)
SỞ GD&ĐT TPHCM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) |
ĐỀ LUYỆN TẬP THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 001 |
Câu 1: Một trong những nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là
A. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
D. củng cố mối quan hệ giữa Nhật và các nước Đông Á.
Câu 2: Nhân tố nào đã tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thành công vào tháng Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Quá trình chuẩn bị lâu dài, rút kinh nghiệm từ thực tiễn đấu tranh.
Câu 3: Những nước (vùng lãnh thổ) trong khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng châu Á”, đó là
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Ma Cao. B. Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Ma Cao, Đài Loan. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 4: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhằm
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận…”.
A. quyền hưởng độc lập của ba nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. quyền tập kết quân theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược quan trọng của Đảng vì
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
C. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
Câu 7: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933 là
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ.
B. dân tộc Việt Nam với Pháp, công nhân với tư sản.
C. các tầng lớp nhân dân lao động với thực dân Pháp và tay sai.
D. nông dân với địa chủ phong kiến, công nhân với tư sản.
Câu 8: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp đã có thái độ như thế nào?
A. Đề nghị tiếp tục được đàm phám với chính phủ ta.
B. Liên tiếp bội ước, tăng cường khiêu khích, tấn công ta ở nhiều nơi.
C. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
D. Nghiêm túc rút quân về nước, trả lại độc lập cho Việt Nam.
Câu 9: Vai trò quan trọng của Liên hợp quốc trong hơn nửa thế kỷ qua
A. là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. là hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các thành viên.
C. đã trợ giúp các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ nhân đạo đến các nước thành viên.
D. đã giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới.
Câu 10: Để xây dựng chính quyền cách mạng, sau khi hoàn thành bầu cử Quốc hội khóa đầu tiên (6/1/1946), các địa phương đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp.
B. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
C. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
D. Thành lập đội dân quân du kích ở các địa phương.
Câu 11: Mĩ – Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” và ra lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “luật 10/59” để chứng minh
A. Mĩ – Diệm rất mạnh ở miền Nam và có khả năng bình định toàn miền Nam.
B. sức mạnh quân sự và âm mưu của Mĩ – Diệm nhằm tiêu diệt cách mạng miền Nam.
C. sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của Mĩ – Diệm.
D. chính sách độc tài của chế độ gia đình trị nhằm tiêu diệt cách mạng miền Nam.
Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ cuộc nổi dậy phát triển thành tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tổng tiến công chiến lược phát triển thành tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
Câu 13: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập (1925), nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để
A. đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến để tự cứu mình.
B. đánh đổ đế quốc Pháp và tư sản mại bản giành độc lập.
C. đánh đổ thực dân Pháp và tư sản để giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu mình.
Câu 14: Trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi làm xoay chuyển cục diện chiến trường, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi là
A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
B. chiến dịch Biên giới thu – đông (1950).
C. cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954.
D. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
Câu 15: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đường lối chiến lược cách mạng là
A. tư sản dân quyền cách mạng, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
B. giành độc lập, tự do, đòi quyền dân sinh, dân chủ, hòa bình.
C. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. nhanh chóng giải phóng dân tộc, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi của chiến dịch nào buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 17: Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ là
A. thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ. B. Ấn Độ được thống nhất.
C. Ấn Độ tuyên bố tự trị. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
Câu 18: Tác phẩm Đường Kách mệnh (1927) của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp từ
A. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).
B. những bài phát biểu của Nguyễn Ái Quốc tại các Đại hội người tham gia.
C. những bài viết đăng báo và sách của Nguyễn Ái Quốc khi ở Pháp.
D. những bài viết đăng báo của Nguyễn Ái Quốc khi ở Nga.
Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Thành lập Trung ương cục miền Nam.
2. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
3. Thành lập Quân giải phóng miền Nam.
A. 2, 3, 1. B. 1, 2, 3. C. 2, 1, 3 D. 3, 1, 2.
Câu 20: Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là
A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
Câu 21: Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra từ
A. Đại hội biểu toàn quốc lần thứ IX (2001).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).
C. Đại hội biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
D. Đại hội biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
Câu 22: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam vì
A. làm thất bại hoàn toàn chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ – Diệm.
B. sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
D. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 23: Mĩ tiến hành tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố ở miền Bắc (12/1972) nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và quốc phòng an ninh miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Giai cấp công nhân có quan hệ gắn bó với nông dân.
C. Giai cấp công nhân bị đế quốc, thực dân áp bức bóc lột nặng nề.
D. Giai cấp công nhân ngay khi ra đời đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 25: Tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” là Chương trình hành động của tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 26: Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Tuyên ngôn Toàn thế giới về Quyền con người.
B. Công ước Quốc tế về Luật Biển.
C. Công ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 27: Định ước Henxinki (8/1975) đã tạo cơ chế để
A. giải quyết vấn đề xung đột giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. giải quyết hòa bình các tranh chấp và xung đột trên thế giới.
C. giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
D. giải quyết các vấn đề an ninh giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 28: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Chống phát xít và chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc và chống thực dân phản động.
C. Chống đế quốc và chống phong kiến.
D. Chống phản động thuộc địa và chống chiến tranh.
Câu 29: Miền Bắc chi viện cho miền Nam bằng con đường chiến lược nào?
A. Duy nhất bằng đường mòn Hồ Chí Minh (đường Trường Sơn) trên bộ.
B. Đường mòn Hồ Chí Minh (đường Trường Sơn) trên biển và trên bộ.
C. Đường mòn Hồ Chí Minh (đường Trường Sơn) trên biển và đường hàng không.
D. Đường không và đường mòn Hồ Chí Minh (đường Trường Sơn) trên bộ
Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
C. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 31: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp ước Bali (2/1976)?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
B. Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 32: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại ở thế kỷ XX là gì?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, năng lượng mới.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Tập trung vào lĩnh vực kỹ thuật.
D. Tập trung vào lĩnh vực công nghệ.
Câu 33: Hiện nay, để đánh giá sức mạnh của một quốc gia người ta dựa vào tiêu chí nào?
A. Các yếu tố nền sản xuất phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
B. Các yếu tố nền sản xuất phồn vinh, nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
C. Các yếu tố nền sản xuất phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền khoa học kĩ thuật phát triển, lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
D. Các yếu tố nền sản xuất phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 34: Trong tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã viết: “Chủ nghĩa tư bản là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi”. Đây là nhận định của Nguyễn Ái Quốc về
A. mối quan hệ giữa giai cấp công nhân chính quốc và giai cấp công nhân thuộc địa.
B. mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng giải phóng giai cấp.
C. mối quan hệ giữa cách mạng chính quốc và cách mạng thuộc địa.
D. mối quan hệ giữa chủ nghĩa tư bản chính quốc với chủ nghĩa tư bản ở thuộc địa.
Câu 35: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”, sau sự kiện nào?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam nhưng không được chấp nhận.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.
C. Nguyễn Ái Quốc đặt chân tới châu Phi, chứng kiến cảnh người da màu bị đàn áp.
D. Nguyễn Ái Quốc đến Mĩ, nhìn thấy cuộc sống khổ cực của nô lệ trong các đồn điền.
Câu 36: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một đảng?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương bị phân hóa thành ba tổ chức.
B. Để có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
C. Không có đảng viên Lào và Campuchia trong Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
Câu 37: Vì sao Nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (1/1959) được xem là đã “cởi trói” cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam?
A. Vì đã đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, để lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền Nam.
B. Vì đã đưa cách mạng miền Nam phát triển sang một giai đoạn mới, vừa kháng chiến vừa xây dựng đất nước.
C. Vì đã tạo thời cơ để đưa các cuộc đấu tranh lẻ tẻ của nhân dân miền Nam phát triển thành phong trào rộng lớn.
D. Vì đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
Câu 38: Một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung, phù hợp với thực tế lịch sử – “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”. Đó là
A. nguyện vọng của nhân dân miền Bắc và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. nguyện vọng của nhân dân miền Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. nguyện vọng của nhân dân hai miền Nam, Bắc và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. thực tế đất nước ta chưa bao giờ bị chia cắt, là nguyện vọng của các dân tộc Việt Nam.
Câu 39: Sự kiện lịch sử nào sau đây có ý nghĩa:”Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do; kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc; kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội”.
A. Thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ (1975).
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp (1954).
Câu 40: Sắp xếp theo thứ tự đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại theo các dữ liệu: (1) Khoa học, (2) Sản xuất, (3) Sản phẩm, (4) Phát minh kĩ thuật.
A. 2,1,3,4. B. 1,4,3,2. C. 4,1,2,3. D. 1,4,2,3.
———– HẾT ———-
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………….; Số báo danh: ………………………….
Chữ ký của cán bộ coi thi 1: ………..; Chữ ký của cán bộ coi thi 2: ………
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1, C 2, B 3, D 4, A |
5, B 6, A 7, A 8, B |
9, A 10, A 11, B 12, A |
13, D 14, D 15, C 16, C |
17, D 18, A 19, C 20, C |
21, B 22, D 23, D 24, D |
25, C 26, D 27, C 28, C |
29, B 30, B 31, D 32, B |
33, A 34, C 35, A 36, B |
37, D 38, C 39, B 40, D |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án) Đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Lịch sử của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.